Với giải Câu hỏi 10 trang 68 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Câu hỏi 10 trang 68 Hóa học 12: Tìm hiểu và nêu ưu, nhược điểm của pin nhiên liệu, pin mặt trời và acquy.
Lời giải:
Các loại pin |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Pin nhiên liệu |
Thời gian hoạt động của pin không bị hạn chế. |
- Chưa được phổ biến - Giá thành cao. |
Pin mặt trời |
- Thân thiện với môi trường. - Chi phí không quá cao. - Thời gian sử dụng dài. |
- Phải lắp đặt ở không gian rộng rãi. - Khó di chuyển. |
Acquy |
- Dung lượng cao. - Tuổi thọ cao. - Khả năng chịu tải cao. - Dễ dàng tích hợp với nhiều thiết bị khác nhau. |
- Thời gian sạc lâu. - Nặng. - Giá thành cao,… |
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 64 Hóa học 12: Xác định dạng oxi hoá và dạng khử trong các quá trình (2) và (3)....
Câu hỏi 2 trang 64 Hóa học 12: Viết các cặp oxi hóa - khử trong quá trình (2) và (3)....
Luyện tập trang 64 Hóa học 12: Viết các cặp oxi hoá - khử của kim loại Na, Mg và Al....
Câu hỏi 4 trang 65 Hóa học 12: Điện cực nào bị tan dần trong pin Galvani Zn-Cu?...
Câu hỏi 8 trang 68 Hóa học 12: Hãy nêu một số ứng dụng của pin mặt trời trong đời sống....
Câu hỏi 9 trang 68 Hóa học 12: Hãy nêu một số thiết bị sử dụng acquy mà em biết....
Bài 3 trang 69 Hóa học 12: Trong pin điện hoá, quá trình khử...
Bài 4 trang 69 Hóa học 12: Khi pin Galvani Zn-Cu hoạt động thì nồng độ...
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 11. Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Bài 12. Thế điện cực và nguồn điện hoá học
Bài 14. Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại