Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi
Bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 7: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Phi trang 128 SGK, hãy cho biết tên:
a) Các biển và đại dương bao quanh châu Phi.
b) Các đảo, bán đảo và vịnh biển lớn nhất châu Phi.
Lời giải:
Yêu cầu a) Các biển và đại dương bao quanh châu Phi: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển Đỏ.
Yêu cầu b) Các đảo, bán đảo và vịnh biển lớn nhất châu Phi: đảo Ma-đa-ga-xca, bán đảo Xô-ma-li, vịnh Ghi-nê.
Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng.
a) trang 32 SBT Địa lí 7: Địa hình toàn bộ châu Phi có độ cao trung bình là
A. 700 m.
B. 750 m.
C. 800 m.
D. 850 m.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
b) trang 32 SBT Địa lí 7: Phần đông của châu Phi có địa hình
A. tập trung nhiều hệ thống núi trẻ cao đồ sộ.
B. thấp và khá bằng phẳng, chủ yếu là các cao nguyên, đồng bằng cao.
C. thấp và bằng phẳng, chủ yếu là các đồng bằng thấp.
D. được nâng lên mạnh, tạo thành nhiều thung lũng sâu.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
c) trang 32 SBT Địa lí 7: Các khoáng sản chính của châu Phi bao gồm:
A. than đá, dầu mỏ, u-ra-ni-um, ti-tan.
B. vàng, đồng, dầu mỏ, kim cương.
C. than đá, chì, ti-tan.
D. u-ra-ni-um, thiếc, kim cương, than bùn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
d) trang 32 SBT Địa lí 7: Động vật đặc trưng ở xa van nhiệt đới châu Phi là:
A. ngựa vằn, báo gấm, trăn.
B. khỉ, hươu cao cổ, báo gấm.
C. sư tử, ngựa vằn, hươu cao cổ.
D. trăn, linh cẩu, hươu cao cổ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Suy giảm tài nguyên rừng, săn bắt và buôn bán động vật hoang dã.
B. Nguồn nước sinh hoạt bị suy giảm.
C. Suy giảm tài nguyên sinh vật biển, đặc biệt là sinh vật biển ven bờ.
D. Hoang mạc hoá.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Bài tập 3 trang 33 SBT Địa lí 7: Dựa vào lược đồ các đới khí hậu ở châu Phi (hình 2 trang 129 SGK):
a) Hãy sắp xếp các đới khí hậu châu Phi cho đúng theo thứ tự phân hoá từ Xích đạo về hai cực phía Bắc Phi và Nam Phi:
A. Nhiệt đới
B. Cận nhiệt
C. Xích đạo
D. Cận xích đạo
b) Nhận xét sự phân bố các đới khí hậu ở châu Phi.
Lời giải:
Yêu cầu a) Thứ tự sắp xếp: Đới khí hậu xích đạo => Đới khí hậu cận xích đạo => đới khí hậu nhiệt đới => đới khí hậu cận nhiệt đới.
Yêu cầu b) Nhận xét: các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng qua Xích đạo.
Lời giải:
Bài tập 5 trang 33 SBT Địa lí 7: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Lời giải:
Lời giải:
Bài tập 7 trang 34 SBT Địa lí 7: Hãy sử dụng những cụm từ sau để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây.
Tại châu Phi tình trạng săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác đã làm (1)................... các loài động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước (2)................... Hiện nay, các tổ chức bảo vệ động vật trên thế giới và chính quyền các nước châu Phi đã có nhiều biện pháp như kiểm soát, (3)..................., ban hành các quy định và xây dựng các (4)................. thiên nhiên để bảo vệ động vật hoang dã cũng như (5).............. của chúng.
Lời giải:
Tại châu Phi tình trạng săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác đã làm (1) suy giảm số lượngcác loài động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước (2) tuyệt chủng. Hiện nay, các tổ chức bảo vệ động vật trên thế giới và chính quyền các nước châu Phi đã có nhiều biện pháp như kiểm soát, (3) tuyên truyền,ban hành các quy định và xây dựng các (4) khu bảo tồnthiên nhiên để bảo vệ động vật hoang dã cũng như (5) môi trường sốngcủa chúng.
Bài tập 8 trang 34 SBT Địa lí 7: Cho bảng số liệu dưới đây.
- Nhận xét vềđặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm An-giê, theo gợi ý:
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất.
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất.
+ Biên độ nhiệt độ năm.
+ Số tháng mùa khô, số tháng mùa mưa.
- Cho biết địa điểm An-giê thuộc đới khí hậu nào.
Lời giải:
- Nhận xét:
+ Tháng có nhiệt độ cao nhất: tháng 8 (25.2oC).
+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất: tháng 1 (12.2 oC)
+ Biên độ nhiệt độ năm: 13oC
+ Số tháng mùa khô, số tháng mùa mưa: 6 tháng mùa mưa (từ tháng 10 đến hết tháng 3 năm sau); 6 tháng mùa khô (từ tháng 4 đến hết tháng 9)
- Địa điểm An-giê thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
Lời giải:
- Sự khác nhau:
+ Khu vực phía đông nam châu Phi có độ cao địa hình khoảng trên 1000 m, với nhiều dạng địa hình như: sơn nguyên, bồn địa …
+ Khu vực phía tây bắc châu Phi chủ yếu có độ cao địa hình khoảng dưới 1000 m, với các dạng địa hình: đồng bằng, bồn địa thấp
Lời giải:
- Giải thích: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, châu Phi có vị trí nằm gần như cân xứng so với Xích đạo, phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai đường chí tuyến, lục địa có dạng hình khối rõ rệt, ảnh hưởng của biển vào đất liền bị hạn chế, tất cả những yếu tố đó làm cho châu Phi có khí hậu nóng nhất thế giới.
Lời giải:
- Sự phân bố các môi trường tự nhiên sẽ phụ thuộc vào sự phân bố các đới khí hậu:
+ Khí hậu xích đạo tương ứng với môi trường xích đạo.
+ Khí hậu cận xích đạo tương ứng với môi trường nhiệt đới.
+ Khí hậu nhiệt đới tương ứng với môi trường hoang mạc.
+ Khí hậu cận nhiệt tương ứng với môi trường cận nhiệt.
Bài tập 12 trang 35 SBT Địa lí 7: Chú thích các môi trường tự nhiên ở châu Phi cho lược đồ dưới đây.
Lời giải:
Chú thích:
(1) Môi trường xích đạo
(2) Môi trường nhiệt đới.
(3) Môi trường hoang mạc.
(4) Môi trường cận nhiệt.
Lời giải:
- Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng và bảo vệ động vật hoang dã ở châu Phi:
+ Tích cực trồng rừng; có những quy định chặt chẽ về việc khai thác rừng
+ Truyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ rừng và bảo vệ các loài động vật hoang dã…
+ Có chế tài xử phạt nghiêm khắc đối với các hành vi: chặt phá rừng trái phép; săn bắn và buôn bán trái phép động vật hoang dã,…
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á
Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi
Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi
Bài 13: Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ
Lý thuyết Địa lí 7 Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Vị trí: kéo dài từ khoảng 370B đến 350N. Tiếp giáp với: Địa Trung Hải, biển Đỏ; Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương; châu Á, châu Âu.
- Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển, các bán đảo lớn.
- Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km2, là châu lục lớn thứ ba thế giới sau châu Á, châu Mỹ.
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình và khoáng sản
- Địa hình châu Phi: khá đơn giản
+ Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên và bồn địa thấp.
+ Phía đông: nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và đẹp
+ Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp.
- Các khoáng sản và sự phân bố:
+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.
+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.
+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.
Khai thác kim cương tại Nam Phi
b) Khí hậu
- Châu Phi có khí hậu nóng và khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa tương đối thấp.
- Đặc điểm các đới khí hậu:
+ Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.
+ Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động gió mùa,, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát.
+ Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính chất lục địa, rất khô và nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn.
+ Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều; mùa hạ khô, trời trong sáng.
c) Sông, hồ
Một đoạn sông Nin chảy qua Ai Cập
- Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi:
+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa.
+ Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn.
+ Có nhiều hồ lớn.
- Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi:
+ Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải.
+ Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê.
+ Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương.
+ Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương.
+ Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi.
+ Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.
d) Các môi trường tự nhiên
* Môi trường Xích đạo
- Phạm vi: Gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.
- Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm.
* Hai môi trường nhiệt đới
- Phạm vi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo.
- Có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Thảm thực vật chủ yếu là rừng thừa và xa van cây bụi.
- Động vật: nhiều loài ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và ăn thịt (sư tử, báo gấm,...).
Ngựa vằn ở châu Phi
* Hai môi trường cận nhiệt
- Phạm vi: phần cực bắc và cực nam châu Phi.
- Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô.
- Thảm thực vật là rừng và cây bụi lá cứng.
3. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên
- Suy giảm tài nguyên rừng: tốc độ khai thác quá nhanh lại không có biện pháp khôi phục diện tích đã khai thác, khiến diện tích rừng giảm => hậu quả: hoang mạc hóa nhanh, nguồn nước bị suy giảm,…
Rừng bị chặt phá
- Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác làm suy giả số lượng động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.