Sách bài tập Địa lí 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

6.4 K

Với giải sách bài tập Địa lí 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 7 Bài 7: Bản đồ chính trị châu Á, các khu vực của châu Á

Bài tập 1: Lựa chọn đáp án đúng.

a) trang 26 SBT Địa lí 7: Số quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc châu Á là

A. 49.

B. 50.

C. 51.

D. 52.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

b) trang 26 SBT Địa lí 7: Phần nhiều các nước châu Á là các nước

A. phát triển.

B. đang phát triển.

C. có thu nhập bình quân đầu người cao,

D. công nghiệp hiện đại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

c) trang 26 SBT Địa lí 7: Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị nhất ở Bắc Á là:

A. khoáng sản, đất nông nghiệp, rừng.

B. rừng, khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.

C. khoáng sản, rừng, nguồn nước.

D. khoáng sản, đất nông nghiệp, nguồn nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

d) trang 26 SBT Địa lí 7: Các nước ở Tây Á có khí hậu

A. cận nhiệt địa trung hải, cảnh quan chủ yếu là rừng lá cứng.

B. ôn đới lục địa, cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên.

C. nhiệt đới gió mùa, cảnh quan chủ yếu là rừng lá rộng.

D. rất khô hạn và nóng, cảnh quan phần lớn là hoang mạc và bán hoang mạc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

e) trang 27 SBT Địa lí 7: Ở Nam Á, vào mùa đông có gió

A. hướng đông nam, thời tiết lạnh và ẩm.

B. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và khô.

C. hướng đông bắc, thời tiết lạnh và ẩm.

D. hướng đông nam, thời tiết lạnh và khô.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

g) trang 27 SBT Địa lí 7: Mùa hạ ở Nam Á có gió từ biển thổi vào, đó là:

A. gió mùa đông nam.

B. gió nam và đông nam.

C. gió mùa đông bắc.

D. gió mùa tây nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

h) trang 27 SBT Địa lí 7: Trên phần đất liền của Đông Nam Á, hướng địa hình chủ yếu là hướng

A. bắc - nam.

B. bắc - nam và đông - tây.

C. bắc - nam và tây bắc - đông nam.

D. bắc - nam và đông bắc - tây nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

i) trang 27 SBT Địa lí 7: Trên phần đất liền của Đông Nam Á, các dạng địa hình chủ yếu là

A. núi cao, cao nguyên và đồng bằng.

B. đồng bằng.

C. cao nguyên và đồng bằng.

D. núi trung bình, núi thấp, cao nguyên và đồng bằng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

k) trang 27 SBT Địa lí 7: Hướng gió chính ở phần đất liền Đông Nam Á là:

A. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió đông nam.

B. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió đông nam.

C. mùa đông có gió đông bắc, mùa hạ có gió tây nam.

D. mùa đông có gió tây bắc, mùa hạ có gió tây nam.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Bài tập 2 trang 28 SBT Địa lí 7: Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây.

CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á

Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây trang 28 SBT Địa lí 7

Lời giải:

Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây trang 28 SBT Địa lí 7

Bài tập 3 trang 28 SBT Địa lí 7: Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á.

Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á

Lời giải:

CÁC BIỂN VÀ KHU VỰC TIẾP GIÁP VỚI TÂY NAM Á VÀ ĐÔNG NAM Á

Kể tên các biển và khu vực tiếp giáp với Tây Á và Đông Nam Á

Bài tập 4 trang 28 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp.

Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp

Lời giải:

Ghép nối:

Ghép các ô ở bên trái với các ô ở bên phải sao cho phù hợp

Bài tập 5 trang 29 SBT Địa lí 7: Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ sau.

Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ

Lời giải:

Điền tên các khu vực theo thứ tự sau:

Xác định tên của các khu vực của châu Á được đánh số trên bản đồ

Bài tập 6 trang 29 SBT Địa lí 7: Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp.

Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp

Lời giải:

Sắp xếp các cụm từ sau vào các ô sao cho phù hợp

Bài tập 7 trang 30 SBT Địa lí 7: Nguyên nhân nào khiến Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ?

Lời giải:

Trung Á có diện tích hoang mạc, bán hoang mạc chiếm phần lớn lãnh thổ do: Trung Á là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương của châu Á, nằm sâu trong nội địa. Không có ảnh hưởng của đại dương nên khí hậu Trung Ả rất khô hạn, mang tính lục địa sâu sắc. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, chỉ 300 - 400 mm/năm.

Bài tập 8 trang 30 SBT Địa lí 7: Trình bày đặc điểm về địa hình, khoáng sản và cảnh quan thiên nhiên của khu vực Tây Á. Nêu những thuận lợi, khó khăn của những điều kiện tự nhiên đó đến đời sống và sản xuất của người dân Tây Á.

Lời giải:

- Đặc điểm địa hình, khoáng sản, cảnh quan thiên nhiên khu vực Tây Á:

+ Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên

+ Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc.

+ Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich.

- Tác động:

+ Thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là ngành công nghiệp khai thác dầu khí.

+ Khó khăn cho sự cư trú của con người (do khí hậu khắc nghiệt; địa hình nhiều núi và sơn nguyên)

Bài tập 9 trang 30 SBT Địa lí 7: Kể tên các dòng sông lớn ở Đông Á và nêu tác động của các dòng sông này đối với đời sống và sản xuất.

Lời giải:

- Một số dòng sông lớn ở Đông Á là: Hoàng Hà, Trường Giang,…

- Tác động:

+ Bồi đắp nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn; cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp; thuận lợi cho sự cư trú của cư dân.

+ Khó khăn: lũ lụt gây thiệt hại lớn về người và của

Bài tập 10 trang 30 SBT Địa lí 7: So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền của khu vực Đông Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.

So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền

Lời giải:

So sánh sự khác nhau về địa hình và khí hậu ở nửa đông và nửa tây phần đất liền

Bài tập 11 trang 30 SBT Địa lí 7: Trình bày đặc điểm sông ngòi của phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á.

Lời giải:

Mạng lưới sông ngòi ở Đông Nam Á tương đối dày.

- Các con sông chính là: sông như Mê Công, Mê Nam, sông Hồng, sông I-ra-oa-đi…

Bài tập 12 trang 30 SBT Địa lí 7: Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên và đời sống của người dân khu vực Đông Nam Á?

Lời giải:

- Tác động tích cực:

+ Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của nhiều loài động – thực vật, đặc biệt là cây lúa nước

+ Sự phân mùa khí hậu làm cho sản phẩm nông nghiệp đa dạng.

- Tác động tiêu cực:

+ Nền nhiệt và độ ẩm dồi dào nên có nhiều dịch bệnh phá hoại mùa màng và vật nuôi.

+ Lượng mưa tập trung vào một mùa dẫn đến lũ lụt, một mùa ít mưa dẫn đến khô hạn, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.

Bài tập 13 trang 31 SBT Địa lí 7: Ghép các ô ở một bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp.

Ghép các ô ở một bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp

Lời giải:

Ghép các ô ở một bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp

Bài tập 14 trang 31 SBT Địa lí 7: Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau.

Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng

Lời giải:

Cho biết đặc điểm địa hình, khí hậu của các khu vực ở châu Á bằng cách hoàn thành bảng

Bài tập 15 trang 31 SBT Địa lí 7: Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu nổi bật của Việt Nam.

Lời giải:

- Việt Nam thuộc phần đất liền của khu vực Đông Nam Á.

- Đặc điểm địa hình: 3/4 địa hình là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp. Hướng địa hình chính: tây bắc - đông nam và vòng cung. Các đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu sông.

- Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, một năm có hai mùa gió; mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều, mùa đông có gió đông bắc (lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa). Nhiệt độ trung bình năm cao, trung bình trên 21°C. Lượng mưa lớn, trung bình 1 500 - 2 000 mm/năm.

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi

Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi

Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở châu Phi

Đánh giá

0

0 đánh giá