Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 13 (Cánh diều): Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009)

3.1 K

Với giải sách bài tập Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009)

Câu 1 trang 26 SBT Lịch Sử 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về thời Ngô?

A. Năm 939, Ngô Quyền xưng vương, lấy tên nước là Đại Cồ Việt.

B. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) được chọn làm kinh đô.

C. Nhà Ngô do Ngô Quyền thành lập sau chiến thắng Bạch Đằng.

D. Vua đứng đầu triều đình và quyết định mọi việc lớn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 26 SBT Lịch Sử 7: Nhà Đinh được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

A. Sau khi kết thúc cuộc kháng chiến chống Tống.

B. Sau khi Đinh Bộ Lĩnh xoá bỏ “cục diện 12 sứ quân”.

C. Được Dương Tam Kha ủng hộ và nhường ngôi.

D. Nhận được sự ủng hộ của Ngô Quyền và Lê Hoàng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 3 trang 26 SBT Lịch Sử 7: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với địa danh lịch sử nào sau đây?

A. Sông Mê Công.

B. Lạng Sơn.

C. Cổ Loa.

D. Sông Bạch Đằng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 4 trang 26 SBT Lịch Sử 7: Năm 968, sau khi lên ngôi Hoàng đế, Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là

A. Đại Việt.

B. Văn Lang.

C. Đại Cồ Việt.

D. Âu Lạc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 26 SBT Lịch Sử 7: Những nội dung nào sau đây phản ánh đúng về đời sống văn hoá thời Ngô, Đinh, Tiến Lê?

A. Phật giáo được truyền bá rộng rãi, nhà sư được quý trọng.

B. Chùa được xây dựng ở nhiều nơi, như chùa Bà Ngô, chùa Nhất Trụ,...

C. Nho giáo trở thành quốc giáo.

D. Giáo dục thời Ngô, Đinh, Tiền Lề phát triển mạnh.

E. Chưa có các loại hình văn hoá dân gian.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, B

Câu 6 trang 27 SBT Lịch Sử 7: Quan sát hai sơ đồ sau đây:

Hãy giới thiệu nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô và thời Tiền Lê

Hãy giới thiệu nét chính về tổ chức chính quyền thời Ngô và thời Tiền Lê rồi rút ra nhận xét.

Lời giải:

- Giới thiệu:

+ Tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô, Tiền Lê được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu, quyết định mọi công việc quan trọng của triều đình.

+ Giúp việc cho vua là hệ thống các quan và các ban văn, ban võ, tăng quan, đao quan.

+ Ở địa phương được chia thành các lộ, phủ, châu…

- Nhận xét:

+ Tổ chức chính quyền thời Ngô còn đơn giản.

+ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê được hoàn thiện dần từ trung ương đến địa phương. Ở địa phương đã phân cấp quản lí chặt chẽ hơn.

Câu 7 trang 27 SBT Lịch Sử 7: Quan sát lược đổ 13 và sắp xếp lại cho đúng thứ tự mô tả cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (năm 981).

1. Ông ra lệnh cho quân đóng cọc trên dòng sông Bạch Đằng, sử dụng kể trá hàng để dụ địch. Quân Tống trúng kể của Lê Hoàn, bị thua to,... Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi, độc lập dân tộc được giữ vững.

2. Đầu năm 981, quân Tống do tướng Hầu Nhân Bảo chỉ huy tiến đánh Đại Cồ Việt. Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.

3. Nhân cơ hội Đinh Tiên Hoàng mất và nội bộ triều đình nhà Đinh mâu thuẫn, nhà Tổng tiến hành xâm lược Đại Cồ Việt.

Quan sát lược đổ 13 và sắp xếp lại cho đúng thứ tự mô tả cuộc kháng chiến chống Tống

Lời giải:

Thứ tự sắp xếp đúng là: 3 => 2 => 1

Câu 8 trang 28 SBT Lịch Sử 7: Cho các cụm từ: (1) Nông dân, thợ thủ công, thương nhân; (2) Quý tộc, quan lại, địa chủ; (3) Nô tì.

Hãy đặt các cụm từ trên vào các ô A. B. C trong sơ đồ 13.3 sao cho đúng với đời sống xã hội thời Ngô, Đinh, Tiền Lê và rút ra nhận xét,

Cho các cụm từ: (1) Nông dân, thợ thủ công, thương nhân

Lời giải:

- Điền:

A - Quý tộc, quan lại, địa chủ

B - Nông dân, thợ thủ công, thương nhân

C - Nô tì.

Nhận xét:

Tầng lớp quý tộc, quan lại và một bộ phận nhà sư, đạo sĩ giữ địa vị thống trị.

+ Nông dân là lực lượng lao động chính. Ngoài ra còn có thợ thủ công và thương nhân.

+ Nô tì là tầng lớp thấp nhất trong xã hội.

+ Đời sống của nhân dân còn đơn giản, bình dị, mâu thuẫn giữa các giai cấp và tầng lớp chưa gay gắt.

Câu 9 trang 28 SBT Lịch Sử 7: Ghép ô ở cột A với các ô ở cột B sao cho đúng về thông tin các nhân vật

Ghép ô ở cột A với các ô ở cột B sao cho đúng về thông tin cá nhân vật

Lời giải:

Ghép nối

1 - B, G, K

2 - C, D, I

3 - A, E, H

Bài giảng Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) - Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12: Vương quốc Lào

Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009)

Bài 14: Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009-1225)

Bài 15: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077)

Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)

Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009)

1. Những nét chính về thời Ngô

Sau khi đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, năm 939, Ngô Quyền xưng vương, chọ Cổ Loa làm kinh đô

Bộ máy nhà nước

Trung ương: Vua đứng đầu có quyền lực tối cao; đặt các chức quan văn, quan võ.

Địa phương: Cử tướng có công trấn giữ và quản lí các châu.

- Việc xưng vương của Ngô Quyền và những chính sách của nhà Ngô đã mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của đất nước.

2. Công cuộc thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh và sự thành lập nhà Đinh

- Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền, các phe phái nổi lên khắp nơi → Đất nước không ổn định.

- Năm 965, Ngô Xương Văn chết, các thế lực cát cứ nổi lên, đất nước rơi vào tỉnh trạng chia cắt gọi là “cục diện 12 sứ quân”.

Lý thuyết Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) - Cánh diều (ảnh 1)

- Đinh Bộ Lĩnh liên kết với sứ quân Trần Lãm và Phạm Bạch Hổ tiến đánh các sứ quân khác.

- Kết quả:

+ Cuối năm 967, đất nước được thống nhất.

+ Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình).

Lý thuyết Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) - Cánh diều (ảnh 1)

Đền thờ Đinh Tiên Hoàng (Ninh Bình)

3. Tổ chức chính quyền thời Đinh, Tiền Lê

* Tổ chức chính quyền nhà Đinh

- Duy trì như thời nhà Ngô.

- Năm 971, Đinh Tiên Hoàng có quy định cụ thể các cấp bậc văn võ và tăng đạo.

* Sự thành lập nhà Lê:

- Hoàn cảnh:

+ Cuối năm 979, Đinh Bộ Lĩnh bị ám hại, nội bộ triều đình rối loạn. Lê Hoàn được cử làm phụ chính.

+ Nhà Tống âm mưu xâm lược.

=> Trước nguy cơ xâm lược Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến, lập nên nhà Lê sử cũ gọi là Tiền Lê.

Tổ chức bộ máy nhà nước:

+ Bộ máy nhà nước từ trung đến địa phương được hoàn thiện, củng cố.

Năm 1002, Lê Đại hành đã đổi 10 đạo thành lộ phủ, châu

4. Đời sống xã hội và văn hóa

- Xã hội tồn tại hai giai cấp chủ yếu là: giai cấp thống trị, giai cấp bị trị

+ Giai cấp thống trị gồm: vua, quan, địa chủ, quý tộc, một bộ phận nhà sư, đạo sĩ

+ Giai cấp bị trị gồm: nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì.

- Văn hóa

+ Giáo dục chưa phát triển.

+ Nho giáo bắt đầu xâm nhập, chưa có nhiều ảnh hưởng trong xã hội.

+ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.

+ Văn hóa dân gian như: ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh vật,... phát triển.

Lý thuyết Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) - Cánh diều (ảnh 1)

Chùa Nhất Trụ ở Hoa Lư (Ninh Bình)

5. Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (năm 981)

* Hoàn cảnh: Nhân cơ hội Đinh Tiền Hoàng và Đinh Liễn bị sát hại, nội bộ triều đình nhà Đinh có mâu thuẫn, quân Tống đã đem quân tiến đánh Đại Cồ Việt.

* Diễn biến:

- Đầu năm 981, Quân Tống tiến đánh nước ta theo hai đường:

+ Quân bộ theo đường Lạng Sơn.

+ Quân thủy: theo đường sông Bạch Đằng.

- Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Lý thuyết Bài 13: Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) - Cánh diều (ảnh 1)

Lược đồ: Cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê năm 981

* Kết quả:

- Quân Tống đại bại, nhiều tướng giặt bị giết và bắt sống.

- Cuộc kháng chiến chống Tông thắng lợi, nền độc lập dân tộc được giữ vững.

* Ý nghĩa:

- Biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của dân ta.

- Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc.

Đánh giá

0

0 đánh giá