Sách bài tập Toán 6 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

1.7 K

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.35 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép chia:

a) 735: (-5);    b) (-528): (-12);    c) (-2 020): 101.

Lời giải:

a) 735: (-5) = - (735: 5) = - 147

b) (-528): (-12) = 528: 12 = 44

c) (- 2 020): 101 = - (2 020: 101) = - 20

Bài 3.36 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các ước của 21 và -66.

Lời giải:

+) Ta có: 21 = 3. 7

Các ước nguyên dương của 21 là: 1; 3; 7; 21

Do đó tất cả các ước của 21 là: -21; -7; -3; -1; 1; 3; 7; 21

Viết gọn các ước của 21 là: ±1; ±3; ±7; ±21

+) Ta có: 66 = 2. 3. 11

Các ước nguyên dương của 66 là: 1; 2; 3; 6; 11; 22; 33; 66

Do đó tất cả các ước của -66 là: -66; -33; -22; -11; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 11; 22; 33; 66.

Viết gọn các ước của -66 là: ±1; ±2; ±3; ±6; ±11; ±22; ±33; ±66.

Bài 3.37 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 100.

Lời giải:

Nhân 11 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; … ta được các bội dương của 11 là: 0; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Do đó các bội của 11 là: ..;-55; -44; -33; -22; -11; 0; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Vậy các bội khác 0 của 11, lớn hơn – 50 và nhỏ hơn 100 là: -44; -33; -22; -11; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.

Bài 3.38 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P = {x ∈ Z| x ⁝ 3 và -18 ≤ x ≤ 18}.

Lời giải:

Vì x là số nguyên chia hết cho 3 nên x là bội của 3.

Nhân 3 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;…ta được các bội dương của 3 là: 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …

Do đó các bội của 3 là: …;- 21; -18; -15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …

Mà -18 ≤ x ≤ 18 nên x ∈ {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}

Do x ∈ P nên P = {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}

Vậy P = {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}.

Bài 3.39 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên.

Lời giải:

Ta có: 21 = 3. 7 = (-3). (-7) = 1. 21 = (-1). (-21)

Vậy 21 có 4 cách phân tích thành tích của hai số nguyên.

Bài 3.40 trang 59 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Ta đã biết: Nếu hai số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì a + b và a – b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x (nói cách khác: x là ước của x + 5).

Lời giải:

Ta đã biết mỗi số nguyên khác 0 đều chia hết cho chính nó. Do đó x chia hết cho x 

Theo đề bài x + 5 chia hết cho x

Do đó: [(x + 5) – x] chia hết cho x 

            [(x – x) + 5] chia hết cho x 

  Mà [(x - x) + 5] = 5 nên 5 chia hết cho x hay x là một ước của 5.

Các ước của 5 là: -5; -1; 1; 5. Vì thế x ∈ {-5; -1; 1; 5}

Vậy x ∈ {-5; -1; 1; 5}.

Đánh giá

0

0 đánh giá