Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

5.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

A. Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

1.Tìm thừa số trong một tích

3 ca đựng nước như nhau có tất cả 6 l nước. Hỏi mỗi ca đựng mấy lít nước?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

- Số lít nước ở 1 ca lấy 3 lần được 6 lít.

- Số lít nước ở một ca là 

          6 : 3 = 2 (l)

Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia

2. Tìm số bị chia, số chia

a) Tìm số bị chia

Mai mua về một số bông hoa rồi cắm hết vào 3 lọ, mỗi lọ có 5 bông. Hỏi Mai đã mua về bao nhiêu bông hoa?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

- Số bông hoa cả 3 lọ bằng số bông hoa 1 lọ nhân với 3.

- Số bông hoa cả 3 lọ là

      5 x 3 = 15 (bông)

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

b) Tìm số chia

Ví dụ: Việt cắm 15 bông hoa vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi Việt cắm được mấy lọ hoa như vậy?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Số lọ hoa cắm được là 

15 : 5 = 3 (lọ)

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

B. Bài tập trắc nghiệm Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Câu 1: Cho phép nhân có thừa số thứ nhất là 4 , thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị. Lấy tích của phép nhân nhân với 2 thì được kết quả là bao nhiêu? 

A. 4

B. 8

C. 16

D. 48

Đáp án: C

Giải thích:

Vì thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị, nên thừa số thứ hai là:
4
  2 = 2
Vậy tích của phép nhân là: 

4 × 2 = 8
Lấy tích của phép nhân đ
ã cho nhân với 2 ta được: 
8
 × 2 = 16

Câu 2: Có 15 bông hoa được đem đi cắm vào các lọ, mỗi lọ có 3 bông hoa. Hỏi cắm được mấy lọ hoa?

A. 3 lọ

B. 5 lọ

C. 8 lọ

D. 15 lọ

Đáp án: B

Giải thích:

Vì mỗi lọ có 3 bông hoa nên số lọ hoa cắm được là: 

15 : 3 = 5 (lọ)

Câu 3: Có một số học sinh ngồi học, được chia đều vào các bàn. Nếu 2 học sinh ngồi một bàn thì vừa đủ 12 bàn. Nếu 3 học sinh ngồi một bàn thì cần bao nhiêu chiếc bàn như thế?

A. 4 bàn

B. 6 bàn

C. 8 bàn

D. 12 bàn

Đáp án: C

Giải thích:

Số học sinh ngồi học là: 

12 × 2 = 24 (học sinh)
Vậy để 3 học sinh ngồi một bàn thì cần số bàn như thế là: 

24 : 3 = 8 (bàn)

Câu 4: Thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là những số nào?

A. 15; 8

B. 3; 5; 4; 2

C. 3; 5; 15

D. 4; 2; 18

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là 3; 5; 4; 2.

Câu 5: Trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần gì?

A. Số bị chia

B. Số chia

C. Thương

D. Tích

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thấy trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần số bị chia.

Câu 6: Trong các phép tính sau đây, phép tính nào có số chia là 4?

A. 20 : 4 = 5

B. 4 : 2 = 2

C. 24 : 6 = 4

Đáp án: A

Giải thích:

Trong phép chia 20 : 4 = 5,  4 là số chia.
Trong phép chia 4
 : 2 = 2,  4 là số bị chia.
Trong phép chia
 24 : 6 = 4,  4 là thương.

Câu 7: Tìm một số biết rằng 32 chia cho số đó bằng tích của 2 và 4.

A. 2

B. 4

C. 6

D. 8

Đáp án: B

Giải thích:

Tích của 2 và 4 là:

2 × 4 = 8

Số cần tìm là:

32 : 8 = 4

Câu 8: Cho phép nhân: 4 × 8 × 2 = 64
Phép nhân trên có mấy thừa số?

A. 2 thừa số

B. 3 thừa số

C. 4 thừa số

D. 5 thừa số

Đáp án: B

Giải thích:

Phép nhân đã cho có ba thừa số là 4; 8 và 2.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9

Lý thuyết Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia

Lý thuyết Bài 14: Một phần mấy

Lý thuyết Bài 16: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Lý thuyết Bài 17: Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn

Bài giảng Toán lớp 3 trang 39, 40, 41 Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - Kết nối tri thức

Đánh giá

0

0 đánh giá