Lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 9: Đại cương về polymer sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 9: Đại cương về polymer
Lời giải:
- Tính chất vật lí:
+ Ở điều kiện thường, polymer thường là chất rắn, không tan trong nước.
+ Một số polymer có tính đàn hồi, một số polymer cách điện, cách nhiệt, một số polymer dai và bền.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng cắt mạch polymer.
+ Phản ứng giữ nguyên mạch polymer.
+ Phản ứng tăng mạch polymer.
- Phương pháp tổng hợp polymer:
+ Phương pháp trùng hợp,
+ Phương pháp trùng ngưng.
Câu hỏi 1 trang 50 Hóa học 12: Từ Ví dụ 1, cho biết đặc điểm cấu tạo giống nhau của các polymer.
Lời giải:
Polymer được cấu tạo bởi các đơn vị nhỏ (mắt xích) liên kết với nhau.
Luyện tập trang 50 Hóa học 12: Liệt kê một số vật dụng thường ngày được làm từ polymer.
Lời giải:
Các vật dụng được làm từ polymer như: ống dẫn nước, hộp xốp, áo mưa, chảo chống dính, keo dán, ốp lưng điện thoại, lốp xe…
Lời giải:
Câu hỏi 3 trang 51 Hóa học 12: Từ Ví dụ 1 và Hình 9.1 cho biết cách gọi tên polymer.
Lời giải:
Tên gọi của nhiều loại polymer: poly + tên monomer tương ứng.
Lời giải:
- Công thức cấu tạo của poly(methyl methacrylate):
- Ứng dụng của poly(methyl methacrylate): làm dụng cụ gia đình như: ly thủy tinh, bình hoa thủy tinh, tô đĩa chén thủy tinh,…; cửa kính máy bay, cửa kính siêu thị, thiết bị y tế, hàng rào an ninh,…
Lời giải:
- Vật liệu polymer có tính đàn hồi: lốp xe, bao tay cao su, dép cao su,…
- Vật liệu polymer có tính cách điện, cách nhiệt: vỏ bọc lõi dây điện, vỏ tủ điện nhựa, vỏ ổ cắm, tay cầm của nắp nồi, tay cầm của nồi, xoong, chảo,…
Lời giải:
Trong Ví dụ 2, liên kết ở nhóm chức amino (-NH2) và carboxyl (-COOH) bị phá vỡ. Mạch polymer bị phân huỷ hoàn toàn thành monomer là e-aminocaproic acid.
Luyện tập trang 52 Hóa học 12: Viết phương trình phản ứng của cao su buna với HCl, với H2 (t°, xt).
Lời giải:
Lời giải:
Mỗi monomer phá vỡ liên kết trong phân tử để hình thành liên kết mới với các monomer khác tạo polymer. Các monomer bị phá vỡ liên kết π trong nối đôi C=C.
Luyện tập trang 53 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp của các chất sau:
a) CH2=C(CH3)2
b) CH2=C(Cl)CH=CH2
Lời giải:
Lời giải:
Ở Ví dụ 8, hexamethylenediamine có nhóm chức amino (-NH2) phản ứng với nhóm chức carboxyl (-COOH) của adipic acid. Liên kết giữa các monomer trong polymer này là liên kết peptide (-CO-NH-).
Câu hỏi 7 trang 53 Hóa học 12: Nêu sự khác biệt giữa phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
Lời giải:
|
Trùng hợp |
Trùng ngưng |
Sự tạo thành polymer |
Phản ứng trùng hợp là phản ứng cộng hợp liên tục nhiều phân tử monomer tạo thành polymer. |
Phản ứng trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều monomer tạo thành polymer kèm theo sự tách loại các phân tử nhỏ (thường là nước). |
Điều kiện của monomer tham gia |
Monomer tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc vòng không bền trong phân tử. |
Monomer tham gia phản ứng trùng ngưng phải có chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng tạo liên kết với nhau. |
Phân tử khối của polymer |
Phân tử khối của polymer bằng tổng phân tử khối các monomer tham gia phản ứng. |
Phân tử khối của polymer nhỏ hơn tổng phân tử khối các monomer tham gia phản ứng. |
Bài tập
Bài 1 trang 54 Hóa học 12: Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. PVC
B. Cao su buna
C. PS
D. Nylon-6,6
Lời giải:
PVC, cao su bua, PS được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
→ Chọn D.
Xác định công thức cấu tạo của Kevlar.
Lời giải:
Công thức cấu tạo của Kevlar:
Lý thuyết Đại cương về polymer
1. Công thức cấu tạo và tên gọi của một số polymer
- Polymer là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
- Tên gọi của nhiều polymer: poly + tên monomer tương ứng. Một số polymer có tên gọi riêng.
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường, polymer thường là chất rắn, không tan trong nước
- Một số polymer có tính đàn hồi, một số polymer cách điện, cách nhiệt, một số polymer dai và bền.
3. Tính chất hóa học
- Phản ứng cắt mạch polymer làm giảm mạch polymer
- Phản ứng giữ nguyên mạch polymer không làm thay đổi mạch polymer
- Một số đoạn mạch polymer có thể kết hợp với nhau để tạo thành đoạn mạch polymer dài hơn hoặc tạo thành polymer có cấu trúc mạng không gian (phản ứng tăng mạch polymer).
4. Phương pháp tổng hợp một số polymer thường gặp
- Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành polymer.
- Phân tử monomer tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc mạch vòng như caprolactam,…
- Trung ngưng là quá trình kết hợp nhiều monomer tạo thành polymer kèm theo sự tách loại các phân tử nhỏ (thường là nước).
- Monomer tham gia phản ứng trùng ngưng chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo polymer.
Sơ đồ tư duy Đại cương về Polymer
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 10. Chất dẻo và vật liệu composite
Bài 11. Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp
Bài 12. Thế điện cực và nguồn điện hoá học