Lời giải bài tập Hóa học lớp 12 Bài 4: Saccharose và maltose sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Hóa học 12 Bài 4: Saccharose và maltose
Lời giải:
- Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử là C12H22O11.
- Sự khác nhau giữa saccharose và maltose
|
Saccharose |
Maltose |
Chứa nhiều trong |
Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,... |
Maltose có trong ngũ cốc nảy mầm, các loại thực vật, rau quả, ... Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thuỷ phân tinh bột. |
Cấu tạo phân tử |
Saccharose được tạo bởi một đơn vị a-glucose và một đơn vị b-fructose, liên kết với nhau qua liên kết a-l,2-glycoside. |
Maltose được tạo bởi hai đơn vị glucose, liên kết với nhau qua liên kết a-1,4-glycoside. |
Tính chất hóa học |
Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng nên không phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO. |
Maltose có thể mở vòng, do đó maltose có phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO. |
- Tính chất hóa học:
+ Tính chất hóa học của saccharose: phản ứng của polyalcohol và phản ứng thủy phân disaccharose.
+ Tính chất hóa học của maltose: phản ứng của polyalcohol và phản ứng thủy phân disaccharose. Maltose có thể mở vòng, do đó maltose có phản ứng đặc trưng của nhóm –CHO.
Lời giải:
Phân tử saccharose không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal vì -OH hemiacetal của glucose liên kết với -OH hemiketal của frutose để tạo liên kết a-l,2-glycoside trong phân tử saccharose.
Câu hỏi 2 trang 21 Hóa học 12: Phân tử saccharose có thể mở vòng không? Giải thích.
Lời giải:
Saccharose không còn nhóm –OH hemiacetal tự do nên không thể chuyển thành dạng mạch hở chứa nhóm aldehyde (-CHO).
Câu hỏi 3 trang 22 Hóa học 12: Vì sao phân tử maltose có thể mở vòng?
Lời giải:
Ở trạng thái tinh thể, phân tử maltose gồm hai gốc glucose liên kết với nhau ở C1 của gốc a-glucose này với C4 của gốc a-glucose kia qua một nguyên tử oxygen. Liên kết a-C1–O–C4 như thế được gọi là liên kết a–1,4– glycoside. Như vậy trong phân tử maltose vẫn còn –OH hemiacetal tự do, do đó trong dung dịch, gốc a-glucose của maltose có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O.
Lời giải:
Saccharose có các nhóm –OH kề nhau nên saccharose có tính chất của polyalcohol.
Saccharose là disaccharide nên saccharose có phản ứng thủy phân.
Câu hỏi 5 trang 22 Hóa học 12: Nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Lời giải:
Hiện tượng |
Giải thích |
Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, xuất hiện kết tủa màu xanh lam |
Kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2:
|
Nhỏ dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa kết tủa, lắc đều, kết tủa tan. |
Saccharose hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh làm:
|
Lời giải:
Chất cần tìm
Thuốc thử |
Glucose |
Fructose |
Saccharose |
Nước bromine |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
|
Kết tủa trắng bạc |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
Lời giải:
Nước đường có chứa saccharose, khi thêm chanh chứa acid vào nước đường nóng, saccharose bị thủy phân tạo glucose và fructose, trong đó fructose có vị ngọt hơn saccharose nên dung dịch thu được ngọt hơn.
Bài tập
A. Glucose.
B. Fructose.
C. Saccharose.
D. Maltose.
Lời giải:
Saccharose không có nhóm -OH hemiacetal hoặc nhóm -OH hemiketal.
→ Chọn C.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Trong dung dịch maltose, glucose, fructose có khả năng mở vòng.
→ Chọn C.
Lời giải:
Lời giải:
- Phương trình hóa học:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Theo phương trình hóa học:
Lý thuyết Saccharose và maltose
1. Trạng thái tự nhiên và công thức cấu tạo của saccharose, maltose
- Saccharose còn được gọi là đường ăn, là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước. Saccharose có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường,….
- Maltose cũng là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước. Maltose chủ yếu được tạo ra trong quá trình thủy phân tinh bột.
- Saccharose và maltose đều là các disaccharose có công thức phân tử C12H22O11. Phân tử saccharose được tạo bởi một đơn vị - glucose và một đơn vị - fructose, liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của đơn vị - glucose và C2 của đơn vị - frutose:
- Phân tử maltose được tạo bởi hai đơn bị glucose, liên kết với nhau qua liên kết - 1,4 – glycoside
2. Tính chất hóa học cơ bản của saccharose
1. Phản ứng với copper(II) hydroxide
Dung dịch màu xanh lam được tạo thành khi cho dung dịch saccharose tác dụng với copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm
2C12H22O11 + Cu(OH)2 Cu(C12H21O11)2 + 2H2O
2. Phản ứng thủy phân
- Saccharose bị thủy phân tạo thành glucose và fructose. Phản ứng xảy ra khi có xúc tác acid hoặc có mặt của enzyme
Ứng dụng của saccharose và maltose
Saccharose và maltose được sử dụng nhiều trong công nghiệp chế biến thực phẩm.
Sơ đồ tư duy Saccharose và maltose
Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: