Tài liệu chuyên đề Số tự nhiên Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo gồm lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Toán 6.
Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Chuyên đề Số tự nhiên
Tài liệu gồm 8 chuyên đề nhỏ, mời bạn đọc xem thử nội dung Chuyên đề Cách ghi số tự nhiên :
CHUYÊN ĐỀ 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
PHẦN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.
1. Ghi số tự nhiên
* Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân người ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
* Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
* Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ sô theo thứ tự từ trái sang phải là a, b, c, d, ta thường viết \(\overline {abcd} \). Số này là “a nghìn, b trăm, c chục, d đơn vị”.
Do đó \[\overline {abcd} \; = {\rm{ }}a.1000{\rm{ }} + {\rm{ }}b.100{\rm{ }} + {\rm{ }}c.10{\rm{ }} + d.\]
2. Chữ số La Mã
* Trong hệ la mã, để ghi số tự nhiên người ta dùng bảy chữ số: I , V, X, L, C, D, M có giá trị tương ứng là 1 , 5, 10, 50, 100, 500, 1000
* Mỗi số La Mã không được viết liền nhau quá 3 lần.
* Có 6 số La Mã đặc biệt: IV, IX, XL, XC, CD, CM có giá trị tương ứng 4, 9, 40, 90, 400, 900.
PHẦN II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Cách ghi số tự nhiên
I. Phương pháp giải:
* Cần phân biệt rõ: số với chữ số ; số chục với chữ số hàng chục ; số trăm với chữ số hàng trăm, ..
Ví dụ: Số 4315
+ các chữ số là 4, 3, 1, 5
+ Số chục là 431, chữ số hàng chục là 1
+ Số trăm là 43, chữ số hàng trăm là 3….
* Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Riêng chữ số 0 không thể đứng ở vị trí đầu tiên.
* Số nhỏ nhất có \[n\] chữ số là 1000….000 (\[n{\rm{ }} - {\rm{ }}1\] chữ số 0 )
* Số lớn nhất có \[n\] chữ số là 999….99 (\[n\] chữ số 9 )
II. Bài toán
Bài 1:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7.
b) Điền vào bảng :
Số đã cho |
Số trăm |
Chữ số hàng trăm |
Số chục |
Chữ số hàng chục |
1425 |
|
|
|
|
2307 |
|
|
|
|
Lời giải
a) Số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7: 1357
Số đã cho |
Số trăm |
Chữ số hàng trăm |
Số chục |
Chữ số hàng chục |
1425 |
14 |
4 |
142 |
2 |
2307 |
23 |
3 |
230 |
0 |
b) Điền vào bảng :
Bài 2:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau.
Lời giải
Để viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số, ta phải chọn các chữ số nhỏ nhất có thể được cho mỗi hàng.
Ta có : a) 1000 ; b) 1023.
Bài 3:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có tám chữ số.
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có tám chữ số.
Lời giải
Số có tám chữ số gồm tám hàng : nhỏ nhất là hàng đơn vị, lớn nhất là hàng chục triệu.
a) Số nhỏ nhất có tám chữ số, phải có chữ số có giá trị nhỏ nhất có thể được ở mỗi hàng. Vậy ở tất cả các hàng là chữ số 0, riêng chữ số hàng chục triệu phải là chữ số 1 (chữ số nhỏ nhất có thể được). Vậy số phải viết là 10 000 000.
b) Số lớn nhất có tám chữ số phải có chữ số có giá trị lớn nhất có thể được ở mỗi hàng. Chữ số lớn nhất đó là 9 và số lớn nhất có tám chữ số là: 99 999 999.
Bài 4:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau.
Lời giải
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số là 10000
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234
Bài 5:
Viết tập hợp các chữ số của số 2010.
Lời giải
Tập hợp các chữ số của số 2010 là \(\left\{ {0;\,1;\,2} \right\}\)
Bài 6:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số;
b) Viết số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số.
Lời giải
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có sáu chữ số là 100000
b) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số là 999999
Dạng 2: Viết số tự nhiên có \(m\) chữ số từ \(n\) chữ số cho trước
I. Phương pháp giải
* Chọn một chữ số trong các chữ số đã cho làm chữ số hàng cao nhất trong số tự nhiên cần viết.
* Lần lượt chọn các số còn lại xếp vào các hàng còn lại.
* Cứ làm như vậy cho đến khi lập được hết các số.
* Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng đầu.
II. Bài toán
Bài 1:
Dùng ba chữ số 0, 1, 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
Lời giải
Chữ số hàng trăm phải khác 0 để số phải viết là số có ba chữ số.
Do đó chữ số hàng trăm có thể là 1 hoặc 2.
Nếu chữ số hàng trăm là 1 ta có : 102 ; 120.
Nếu chữ số hàng trăm là 2 ta có : 201 ; 210.
Vậy với ba chữ số 0, 1, 2 ta có thể viết được tất cả bốn số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau: 102 ; 120 ; 201; 210.
Bài 2:
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả năm chữ số 0, 2, 5, 6, 9 (mỗi chữ số chỉ được viết một lần).
Lời giải
Vì phải dùng cả 5 chữ số đã cho nên cả hai số đều có 5 chữ số.
* Số lớn nhất phải có chữ số lớn nhất có thể được ở hàng cao nhất là hàng vạn. Trong năm chữ số đã cho, chữ số lớn nhất là 9.
Vậy chữ số hàng vạn là 9.
Hàng nghìn cũng phải có chữ số lớn nhất có thể được. Trong 4 chữ số còn lại 0, 2, 5, 6, chữ số lớn nhất là 6. Vậy chữ số hàng nghìn là 6.
Lập luận tương tự ở các hàng tiếp theo (trăm, chục, đơn vị), ta có số lớn nhất phải viết là 96 520.
* Số nhỏ nhất phải có chữ số nhỏ nhất có thể được ở các hàng. Lập luận tương tự như trên đối với các chữ số nhỏ nhất ở các hàng, ta viết được số nhỏ nhất là 20 569.
Chú ý : Chữ số hàng chục vạn phải khác 0 để số viết được là số có năm chữ số.
Bài 3:
Dùng ba chữ số \[2,{\rm{ }}0,{\rm{ }}7\] viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau.
Lời giải
Các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau là: \[207;{\rm{ }}270;{\rm{ }}702;{\rm{ }}720\]
Bài 4:
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả sáu chữ số \[0{\rm{ }};{\rm{ }}2;{\rm{ }};{\rm{ }}5{\rm{ }};{\rm{ }}7{\rm{ }};{\rm{ }}9\] (mỗi chữ số chỉ được viết một lần).
Lời giải
Số lớn nhất: 97520
Số nhỏ nhất: 20579
Bài 5:
Viết số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng cách dùng cả mười chữ số khác nhau (mỗi chữ số chỉ được viết một lần).
Lời giải
Số lớn nhất: 9876543210
Số nhỏ nhất: 1023456789
Bài 6:
Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 4
b) Chữ số hàng chục gấp ba lần chữ số hàng đơn vị
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 12.
Lời giải
a) \(A = \left\{ {15;26;37;48;59} \right\}\)
b) \(B = \left\{ {31;62;93} \right\}\)
c) \(C = \left\{ {39;48;57} \right\}\)