Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt

39

Với giải Bài 3 trang 82 Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82 Bài 3:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo

a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

d) 2 050 = 2 000 + 50.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

Lời giải:

Em cần đọc và viết các số theo thứ tự từ trái sang phải; xác định giá trị của mỗi số và viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị

a) Số 91 171 đọc là chín mươi mốt nghìn một trăm bảy mươi mốt.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo  

b) Số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết là 80 504.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo  

Vì số tám nghìn không trăm năm mươi tư viết đúng là 8 054

c) Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết là 3 030.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

Số gồm 3 chục nghìn và 3 chục viết đúng là 30 030.

d) 2 050 = 2 000 + 50.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 82, 83 Ôn tập các số trong phạm vi 100 000 | Chân trời sáng tạo 

do số 2 050 gồm 2 nghìn, 5 chục nên 2 050 = 2 000 + 50.

Đánh giá

0

0 đánh giá