An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau

94

Với giải Bài 5 trang 58 Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo chi tiết trong So sánh các số có năm chữ số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 So sánh các số có năm chữ số

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 5:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Sáng ngay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh cân nặng hơn bao gạo.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

a) Đúng (đ)

Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

Do 124 = 124 nên An và Bình có chiều cao bằng nhau

Vậy An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

b) Đúng (đ)

Đổi 1 l = 1000 ml

Số 750 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số

Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 1000

Vậy Hùng đã uống ít nước hơn CườngVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

c) Sai (s)

Đổi 25 kg = 20 kg 5000 g

Ta thấy: 500 < 5 000 (số 500 là số có 3 chữ số; số 5000 là số có 4 chữ số)

Nên 20 kg 500 g < 20 kg 5000 g

Hay 20 kg 500 g < 25 kg

Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạoVở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số | Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá