Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

5.7 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Ta điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

28 136 + 30 742                                                      62 517 + 36 531

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

10 508 + 5 010                                                         7 712 + 80 854

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt các số từ phải qua trái.

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3: >, <, =

a) 80 000 + 800 + 8 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo     88 000

b) 65 000 + 200 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    8 000

d) 33 000 + 300  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    3 333

Lời giải:

a) 80 000 + 800 + 8 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo     88 000

b) 65 000 + 200 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    8 000

d) 33 000 + 300  Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo    3 333

* Giải thích

a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808

Số 80 808 và số 88 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8. Số 80 808 có chữ số hàng nghìn là 0, số 88 000 có chữ số hàng nghìn là 8. Do 0 < 8  nên 80 808 < 88 000

b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200

               60 000 + 5 200 = 65 200

Vậy 65 200 = 65 200 (có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)

c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000

Vì số 44 000 là số có 5 chữ số; còn số 8 000 là số có 4 chữ số

Nên 44 000 > 8 000

d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300

Vì số 33 300 là số gồm có 5 chữ số; số 3 333 là số gồm có 4 chữ số

Nên 33 300 > 3 333

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 4: Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng

Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000

61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000

 (14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)   ...  – 11 800 = 6 900

A. 80 800                            B. 18 700                            C. 17 700

b)   ...  – 43 050 = 17 350

A. 56 800                            B. 60 300                            C. 60 400

c)   ...  + 7 000 = 10 000

A. 3 000                             B. 17 000                            C. 8 000

d) 2 000 +  ...  = 82 000

A. 9 000                             B. 80 000                            C. 100 000

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là:

6 900 + 11 800 = 18 700

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

17 350 + 43 050 = 60 400

c) Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

10 000 – 7 000 = 3 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

82 000 – 2 000 = 80 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 6: Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 l sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 l sữa. Hỏi cả hai tháng gia đình đó bán được bao nhiêu lít sữa?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 59, 60 Phép cộng các số trong phạm vi 100000 | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Tháng thứ hai gia đình đó bán được số lít sữa là:

17 250 + 270 = 17 520 (lít)

Cả hai thàng gia đình đó bán được số lít sữa là:

17 250 + 17 520 = 34 770 (lít)

Đáp số: 34 770 lít sữa.

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

So sánh các số có năm chữ số

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Phép trừ các số trong phạm vi 100 000

Em làm được những gì?

Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

 
Đánh giá

0

0 đánh giá