Giáo án PowerPoint Luyện tập chung trang 73 lớp 4 | Kết nối tri thức

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung trang 73 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Toán 4.

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 4 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung trang 73

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

Giáo án điện tử Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung | PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức

................................

................................

................................

Toán lớp 4 Bài 16: Luyện tập chung trang 73

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng tương ứng. (Năng lực giao tiếp toán học)

- Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn. (Năng lực giao tiếp, tư duy toán học)

- Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000. (Năng lực tư duy toán học)

- Thực hiện được việc sắp xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. (Năng lực tư duy toán học, năng lực giải quyết vấn đề)

2. Năng lực chung

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.

- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.

- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.

- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.

- Hình vẽ ở phần Khám phá.

- Máy tính, máy chiếu.

- In bảng BT1 tiết 1

b. Đối với học sinh

- SHS.

- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

1. Hoạt động khởi động

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài tập lên bảng.

Ví dụ: a. Xác định hàng, lớp của số 213 490 541

b. Giá trị của chữ số 2 trong số 72 015 936

- GV gọi 2 HS xung phong lên bảng giải bài. HS nào giải nhanh nhất, đúng nhất sẽ được tuyên dương trước lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và chữa bài.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ lại kiến thức về hàng, lớp của số có nhiều chữ số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 16: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập”.

 

HS giơ tay lên bảng giải bài.

- Kết quả:

a. 213 490 541

- Lớp triệu:

Hàng trăm triệu: 2

Hàng chục triệu: 1

Hàng triệu: 3

- Lớp nghìn:

Hàng trăm nghìn: 4

Hàng chục nghìn: 9

Hàng nghìn: 0

- Lớp đơn vị:

Hàng trăm: 5

Hàng chục: 4

Hàng đơn vị: 1

b. Giá trị của chữ số 2 trong số 72 015 936 là 2 000 000

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

2. Hoạt động luyện tập

a. Mục tiêu:

- Củng cố về đọc, viết số cũng như kiến thức về hàng và lớp; khả năng so sánh số, áp dụng quy tắc so sánh số để chọn được chữ số phù hợp.

- Củng cố về cấu tạo số, giá trị của các chữ số trong một số

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Hoàn thành bảng sau.

Giáo án Luyện tập chung (3 tiết) lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

- GV in bảng ra phiếu và yêu cầu HS hoàn thành bảng.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm từng hàng, cả lớp so sánh và nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?

6 800 287

124 443 993

607 330

3 101 983

- GV cho HS tự trình bày bài vào vở ghi.

- GV yêu cầu HS đọc từng số.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tìm chữ số thích hợp.

a) 92 881 992 < 92 ..?.. 51 000

b) 931 201 > 93 ..?.. 300

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để tìm ra chữ số cần tìm.

- GV gợi mở:

+ Hai số cần so sánh có số chữ số bằng nhau hay không?

+ Nếu số chữ số bằng nhau, quan sát chữ số cần tìm thuộc hàng nào và so sánh với chữ số cùng hàng của số còn lại.

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Hoàn thành bảng sau.

Số Giá trị của chữ số 7

182 729 119 700 000

74 810 331 ?

3 037 933 ?

981 381 070 ?

- GV cho HS đọc to từng số.

 

 

- GV cho HS làm bài cá nhân, suy nghĩ xác định vị trí của số 7 và điền đáp vào bảng.

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và chữa bài.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số.

Giáo án Luyện tập chung (3 tiết) lớp 4 (Kết nối tri thức) (ảnh 1)

- GV cho HS hoạt động nhóm 5 người, suy nghĩ, trao đổi để từ các que diêm đã cho cố gắng tạo thành thật nhiều số khác nhau.

- Nhóm nào tạo được một số mới thì được cộng một điểm; nhóm nào tạo được một số theo yêu cầu đề bài thì được cộng 5 điểm.

→ GV tổng kết điểm và tuyên bố nhóm có số điểm cao nhất.

- GV gợi mở:

+ Số đã cho có bao nhiêu chữ số?

+ Số cần tìm có bao nhiêu chữ số?

+ Do đó ta cần mấy chữ số để từ số đã cho tạo thành số cần tìm?

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả (bảng dưới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- HS đọc từng số.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

- Kết quả:

6 800 287: hàng triệu, lớp triệu

124 443 993: hàng nghìn, lớp nghìn

607 330: hàng chục nghìn, lớp nghìn

3 101 983: hàng chục, lớp đơn vị

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

 

- Kết quả:

a) 92 881 992 < 92 951 000

b) 931 201 > 930 300

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc to số.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Số: 74 810 331

→ Giá trị của chữ số 7: 70 000 000

+ Số: 3 037 933

→ Giá trị của chữ số 7: 7 000

+ Số: 981 381 070

→ Giá trị của chữ số 7: 70

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm, thảo luận để tìm cách tạo số theo yêu cầu đề bài.

- Kết quả:

Lấy 2 que tính ở số 0 để tạo hai số 1 cạnh nhau.

→ Số có chín chữ số có thể tạo được là: 131 141 975; 311 419 751

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Xem thêm các bài giảng điện tử Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án PPT Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên

Giáo án PPT Bài 16: Luyện tập chung trang 73

Giáo án PPT Bài 17: Yến, tạ, tấn

Giáo án PPT Bài 18: Đề-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông

Giáo án PPT Bài 19: Giây, thế kỉ

Giáo án PPT Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng

Để mua Giáo án PPT Toán lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá