Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 4: Thảo nguyên bao la sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Thảo nguyên bao la
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Tìm được từ ngữ tả không gian trong mỗi bức tranh; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống trên thảo nguyên bao la. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp, sức sống của thảo nguyên vào mùa xuân.
- Sưu tầm và nói được 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh về thảo nguyên.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.
- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Ảnh chụp hoặc video clip về phong cảnh, cuộc sống ở thảo nguyên (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn “Những đợt sóng xanh bạc đầu” đến hết.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài học - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức để thi tìm từ ngữ tả không gian trong bức ảnh. Gợi ý: mênh mông, bao la, rộng lớn, thênh thang,… - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.92 và yêu cầu HS đọc tên, phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 4 – Thảo nguyên bao la. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động trên thảo nguyên. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: thoai thoải, rỉa cát, loang loáng, I-xức-kun, trơ trụi, xình xịch, giật thót. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài: Thảo nguyên chạy dài/ từ các dãy núi xuống tận chân trời/ thành những triền đất thoai thoải,/ rồi nhường chỗ cho những rỉa cát loang loáng/ bao quanh hồ I-xức-kun xa tít.// Xa xa,/ lác đác có những mái lều mới được dựng lên;// những người chăn súc vật/ đã ra các đồng cỏ mùa xuân.// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, luyện đọc theo 2 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “quanh quẩn bên cạnh đường”. + Đoạn 2: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. |
- HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát tranh minh họa bài đọc. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. - HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe. |
................................
................................
................................
Giáo án Thảo nguyên bao la
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Luyện tập sử dụng dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn trong câu.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực hiện yêu cầu sau: Liệt kê các loại dấu câu trong tiếng Việt. (Gợi ý: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu chấm than, dấu ba chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu chấm phẩy,…) - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khích lệ HS. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 2 – Luyện tập về dấu câu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thêm được dấu câu vào vị trí phù hợp trong câu đã cho. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT1: Thêm dấu câu vào vị trí phù hợp. - GV cho HS hoạt động trong nhóm đôi, làm bài vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án.
Hoạt động 2: Viết câu, đoạn văn có sử dụng dấu câu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ viết được câu, đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn, dấu gạch ngang. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của BT2: Viết: a. Một câu giới thiệu về bài thơ em thích có sử dụng dấu ngoặc kép. b. 1 – 2 câu giới thiệu về một cảnh vật mà em biết có sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc dấu gạch ngang. c. Đoạn văn liệt kê các loại thực vật kì lạ ở Nam Mỹ mà em đã được học có sử dụng dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS viết câu, đoạn văn vào VBT. - GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. |
- HS thảo luận nhóm. - HS trả lời. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. |
................................
................................
................................
Giáo án Thảo nguyên bao la
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Viết được đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật nuôi trong nhà.
- Sưu tầm và nói được 1 – 2 câu về cảnh vật trong tranh, ảnh về thảo nguyên.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học, đồng thời ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật cho HS. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào? + Xác định nội dung chính của từng phần. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn tả đặc điểm nổi bật về hình dáng của con vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS rút ra được cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn. - GV cho HS hoạt động trong nhóm 4, làm bài vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. a. Đoạn văn miêu tả con mèo. b. Tác giả chọn tả những đặc điểm về hình dáng của con mèo: màu lông (hung hung có sắc vằn đo đỏ), đầu (tròn tròn), hai tai (dong dỏng dựng đứng, rất thính nhạy), đôi mắt (hiền lành, sáng),... Tác giả sử dụng nhiều từ láy, từ vốn dùng tả người để tả con vật, làm cho chú mèo hiện lên gần gũi, đáng yêu. c. Câu mở đầu: Nhấn mạnh vẻ đẹp của bộ lông mèo. Câu cuối của đoạn văn: Bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của tác giả về mèo Hung. - GV rút ra cách viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật. |
- HS thảo luận nhóm. - HS trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần: + Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật. + Thân bài: · Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng. · Tả hoạt động hoặc thói quen. + Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,… với con vật hoặc loài vật. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS chú ý lắng nghe. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thảo nguyên bao la.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc