Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 5: Biển và rừng cây dưới lòng đất sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Biển và rừng cây dưới lòng đất
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trao đổi được với bạn những điều quan sát được trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh họa và hoạt động khởi động.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Trong chuyến thám hiểm dưới lòng đất cùng chú Brốc và anh Han, Éc-xen đã khám phá được những điều rất kì lạ ở biển và rừng cây. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Thế giới tự nhiên luôn chứa đựng nhiều điều kì lạ, bí ẩn.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Biết trân trọng, gìn giữ những thành quả tốt đẹp do con người tạo dựng nên.
- Có ý thức học hỏi, trau dồi tri thức và kĩ năng cho bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Tranh, ảnh, video clip về hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà (nếu có).
- Bảng phụ ghi đoạn từ “Đi tiếp khoảng năm trăm bước” đến hết.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ: Trao đổi những điều quan sát được trong bức tranh của bài đọc SHS tr.95. - GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV yêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên, phán đoán nội dung bài học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 5 – Biển và rừng cây dưới lòng đất. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu dài và câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, ngữ điệu bình thường. + Giọng Éc-xen và chú Brốc: nhanh, thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: Brốc, Éc-xen, rậm rạp, tròn trĩnh. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu dài và câu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. Kể từ ngày giải mã được bức mật thư/ và quyết định lên đường,/ hôm nay đã sang ngày thứ bốn mươi tám,/ giáo sư Brốc,/ anh Han/ và tôi đi xuống lòng đất.// - Thật tuyệt vời! -// Chú Brốc kêu lên -// Đây chính là toàn bộ hệ thực vật thuộc thời kì chuyển tiếp của thế giới.// Cháu chiêm ngưỡng đi!// Không một nhà thực vật học nào/ gặp một dịp may hiếm có như vậy đâu!// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, luyện đọc theo 2 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “ánh sáng này do điện mà ra”. + Đoạn 2: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. |
- HS làm việc nhóm đôi. - HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo. |
................................
................................
................................
Giáo án Biển và rừng cây dưới lòng đất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận diện và biết cách sử dụng trạng ngữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có chủ ngữ, xác định chủ ngữ,…).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Trạng ngữ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hình thành khái niệm trạng ngữ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS bước đầu hình thành khái niệm trạng ngữ. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 trong SHS tr.96-97. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án BT1: a. Câu (2) có thêm vế “Nhờ được tưới nước đều”. b. Từ ngữ được thêm vào bổ sung ý chỉ nguyên nhân. Hoạt động 2: Nhận diện trạng ngữ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận diện được trạng ngữ. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của BT2: Đặt câu hỏi cho từ được in nghiêng trong mỗi câu đã cho. - GV cho HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải bàn, đặt câu hỏi để tìm trạng ngữ có trong câu. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài: Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của trạng ngữ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được tác dụng của trạng ngữ. - Rút ra những điều cần ghi nhớ về trạng ngữ. b. Cách tiến hành - GV cho HS hoạt động nhóm đôi để thực hiện yêu cầu của BT3: Đọc các câu đã cho và cho biết từ ngữ in nghiêng bổ sung ý gì cho câu. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. a. Để thực hiện ước mơ → bổ sung cho câu ý chỉ mục đích của việc “Linh say sưa tập đàn”. b. Bằng một ngón tay → bổ sung cho câu ý chỉ phương tiện của việc “cậu bé vẽ những vòng tròn trên cát”. - GV rút ra những điều cần ghi nhớ về trạng ngữ cho HS. - GV mời đại diện 1 – 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Hoạt động 4: Xác định trạng ngữ trong đoạn văn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được trạng ngữ có trong đoạn văn. b. Cách tiến hành - GV cho HS hoạt động nhóm 4 để thực hiện yêu cầu của BT4: Xác định trạng ngữ của các câu trong mỗi đoạn văn đã cho. |
- Cả lớp cùng hát một bài. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS làm bài. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS xác định yêu cầu BT2. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS hoạt động nhóm |
................................
................................
................................
Giáo án Biển và rừng cây dưới lòng đất
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Viết được đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật nuôi trong nhà, có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Tìm từ và nói được câu tả tiếng kêu của con vật.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả con vật thường gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Luyện tập viết đoạn văn cho bài văn miêu tả con vật. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn văn miêu tả hoạt động hoặc thói quen của con vật a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được đoạn văn đã cho miêu tả hoạt động hoặc thói quen của con vật. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Bươi (nghĩa trong bài): dùng chân gạt đất để tìm, bắt mồi. - GV cho HS hoạt động nhóm 4, làm bài vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án BT1: a. Đoạn văn tả hoạt động tìm mồi, bảo vệ gà con của gà mẹ, hoạt động chạy trốn của gà con. b. Hoạt động của gà mẹ được tả bằng những hình ảnh: tiếng kêu “Túc, túc, túc”, “Tác, tác, tác”, “tót”, “bươi đất tìm mồi”, “chạy qua, chạy lại”, “vừa la vừa nhìn diều hâu”,… Hoạt động của gà con được tả bằng những hình ảnh: “xúm lại”, “chui vào bụi cây”, “núp dưới bờ gò”,… c. Tác giả dùng từ ngữ gợi tả tiếng kêu của gà mẹ rất đa dạng, phù hợp và thú vị. - GV lưu ý cách viết đoạn văn tả hoạt động hoặc thói quen của con vật cho HS. |
- HS thảo luận nhóm. - HS trả lời câu hỏi: Bài văn miêu tả con vật thường gồm ba phần: + Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật. + Thân bài: · Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng. · Tả hoạt động hoặc thói quen. + Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,… với con vật hoặc loài vật. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó. - HS làm bài theo nhóm. - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS chú ý lắng nghe. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Biển và rừng cây dưới lòng đất.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc