Bài văn miêu tả con vật trang 82, 83 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

1.9 K

Trả lời các câu hỏi bài Viết: Bài văn miêu tả con vật trang 82, 83 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.

Tiếng Việt lớp 4 Bài văn miêu tả con vật trang 82, 83

Câu 1 trang 82 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:

Bài đọc: Đàn chim gáy

(SGK Tiếng Việt 4 tập 2 chân trời bài 1)

a. Bài văn tả con vật nào.

b. Xác định các đoạn văn và nội dung từng đoạn.

c. Tác giả chọn tả những đặc điểm và hoạt động nào của con vật ấy? Vì sao?

Trả lời:

a. Chim gáy.

b. Đoạn 1: Từ đầu đến "ra ăn đồng ta.": Giới thiệu về chim gáy.

    Đoạn 2: Tiếp theo đến "vòng cườm đẹp": Miêu tả đặc điểm hình dáng của chim gáy.

    Đoạn 3: Tiếp theo đến "người mót lúa.": Miêu tả hành vi, hoạt động của chim gáy.

    Đoạn 4: Còn lại: Bày tỏ cảm xúc, tình cảm đối với loài chim gáy.

c. Tác giả lựa chọn những đặc điểm hình dáng có thể nhìn thấy như dáng, đôi mắt, cái bụng, cổ và những hoạt động thường thấy của chim gáy khi đến mùa gặt như sà xuống thửa ruộng vừa gặt quang, cái đuôi lái lượn xòe, gáy,... nhằm giúp độc giả dễ dàng hình dung ra loài chim gáy.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Trao đổi với bạn:

a. Bài văn miêu tả con vật thường gồm những phần nào?

b. Xác định nội dung chính của từng phần.

Trả lời:

Thường gồm 3 phần:

Mở bài: Giới thiệu con vật hoặc loài vật.

Thân bài: - Tả đặc điểm nổi bật về hình dáng.

                - Tả hoạt động hoặc thói quen.

Kết bài: Nêu suy nghĩ, tình cảm, sự gắn bó,... với con vật hoặc loài vật.

Câu 3 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Tìm trong phần thân bài của bài văn "Đàn chim gáy"

Từ ngữ tả hình dáng.

Từ ngữ tả hoạt động hoặc thói quen.

Trả lời:

Từ ngữ tả hình dáng:

Đôi mắt: nâu, ngơ ngác.

Cái bụng: mịn mượt.

Cổ: cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.

Từ ngữ tả họa động hoặc thói quen:

Sáng sớm: sà xuống, đuôi lái lượn xòe, đủng đỉnh gáy, thủng thỉnh bước.

Ăn: tha thẩn, nhặt nhạnh, cặm cụi.

Câu 4 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Viết 1 - 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.

Trả lời:

Đầu chú mèo nhà em trông giống như quả cam sành. Mỗi buổi tối, chàng bảo vệ mèo lại có nhiệm vụ bảo vệ kho thóc khỏi lũ trộm chuột.

* Vận dụng

Câu 1 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Kể cho người thân nghe câu chuyện "Cậu bé gặt gió".

Trả lời: Học sinh kể cho bố mẹ, ông bà, anh chị em của mình nghe câu chuyện Cậu bé gặt gió.

Câu 2 trang 83 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật trong truyện.

Trả lời: Uy-li-am là một cậu bé đầy nghị lực sống và sáng tạo. Mặc dù nghèo khó nhưng cậu nhất quyết không đầu hàng số phận, luôn cố gắng vươn lên và học hỏi. Nhờ đó, cậu đã cải thiện được cuộc sống gia đình và giúp đỡ được người dân trong làng.

Đánh giá

0

0 đánh giá