Lý thuyết Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 3

7.4 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

A. Lý thuyết Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

1. Tìm số hạng trong một tổng

Ví dụ: Một túi có 14 quả táo gồm táo xanh và táo đỏ, trong đó có 10 quả táo xanh. Hỏi có bao nhiêu quả táo đỏ?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 1)

  • Số táo đỏ bằng tổng số táo trừ đi số táo xanh.
  • Số táo đỏ là:

                  14 – 10 = 4 (quả)

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

2. Tìm số trừ, số bị trừ

a) Tìm số bị trừ

Ví dụ: Việt có một số viên bi. Việt đã cho bạn 5 viên, còn lại 3 viên bi. Hỏi lúc đầu Việt có bao nhiêu viên bi?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 2)

Số bi lúc đầu Việt có bằng tổng số bi còn lại và số bi đã cho.

Số bi Việt có là:

              3 + 5 = 8 (viên)

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

b) Tìm số trừ

Ví dụ: Nam có 8 viên bi, Nam cho bạn một số bi và còn lại 3 viên. Hỏi Nam đã cho bạn mấy viên bi?

Lý thuyết Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ (Kết nối tri thức 2022) hay, chi tiết | Toán lớp 3 (ảnh 3)

Nam đã cho bạn số viên bi là:

8 – 3 = 5 (viên)

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

B. Bài tập trắc nghiệm Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Câu 1: Hai bến đò có tất cả 72 thuyền để chở khách đi tham quan, trong đó bến thứ nhất có 38 thuyền. Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền?

A. 33 thuyền                   

B. 34 thuyền                    

C. 35 thuyền                             

D. 36 thuyền

Đáp án: B

Giải thích:

Bến thứ hai có số thuyền là:

72 – 38 = 34 (thuyền)

Câu 2: Biết số trừ là 55, hiệu là 8, số bị trừ là:

A. 47                     

B. 37                     

C. 53                     

D. 63

Đáp án: D

Giải thích:

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Số bị trừ là:

8 + 55 = 63.

Câu 3: Lúc đầu có 76 con vịt ở trên bờ. Lúc sau có một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt còn lại ở trên bờ là 39 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt xuống ao?

A. 115 con                       

B. 105 con                       

C. 47 con                              

D. 37 con

Đáp án: D

Giải thích:

Số con vịt xuống ao là:

76 – 39 = 37 (con)

Câu 4: Cho phép trừ có số bị trừ bằng 613 và hiệu bằng 372. Số trừ là

A. 214                   

B. 241                   

C. 124                   

D. 985

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Số trừ là:
613
  372 = 241
Vậy số trừ là 241.

Câu 5: Bạn An và bạn Bình cùng thi nhau gấp ngôi sao bằng giấy, Bạn An gấp được 103 ngôi sao. Hỏi bạn Bình gấp được bao nhiêu ngôi sao, biết rằng tổng số ngôi sao Bạn An và bạn Bình gấp được là 212 ngôi sao?

A. 109 ngôi sao               

B. 110 ngôi sao               

C. 111 ngôi sao              

D. 112 ngôi sao

Đáp án: A

Giải thích:

Bạn Bình gấp được số ngôi sao là:

 212  103 = 109 (ngôi sao)

Câu 6: Tìm số trừ còn thiếu.

Số bị trừ

723

Số trừ

?

Hiệu

215

 

A. 938                   

B. 983                   

C. 508                   

D. 580

Đáp án: C

Giải thích:

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Số trừ cần tìm là: 723 – 215 = 508

Câu 7: Tìm một số biết rằng tổng của số đó với 428 bằng hiệu của số có ba chữ số lớn nhất và số có ba chữ số nhỏ nhất?

A. 471                   

B. 524                   

C. 495                   

D. 454

Đáp án: A

Giải thích:

Số có ba chữ số lớn nhất là: 999.
Số có ba chữ số nhỏ nhất là: 100.
Tổng của số cần tìm với 428 là: 999
  100 = 899.
Số cần tìm là: 899
  428 = 471.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống: +32=54

A. 20                     

B. 21                     

C. 22                     

D. 23

Đáp án: C

Giải thích:

 +32=54

54 – 32 = 22

Vậy số thích hợp để điền vào ô trống là 22.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Tìm thành phần trong phép cộng, phép trừ

Lý thuyết Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3

Lý thuyết Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4

Lý thuyết Bài 9: Bảng nhân 6, bảng chia 6

Lý thuyết Bài 10:Bảng nhân 7, bảng chia 7

Đánh giá

0

0 đánh giá