Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số
Câu 1 trang 30 SBT Địa Lí 10: Một trong những đặc điểm của dân số thế giới là
A. đang giảm mạnh.
B. quy mô dân số rất ổn định.
C. quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng.
D. quy mô dân số tăng đều qua các năm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 2 trang 30 SBT Địa Lí 10: Dân số thế giới tập trung chủ yếu ở
A. châu Á.
B. châu Mỹ.
C châu Âu.
D. châu Phi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 30 SBT Địa Lí 10: Dân số thế giới tăng lên là do
A. gia tăng dân số cơ học.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. gia tăng dân số thực tế.
D. gia tăng dân số tự nhiên và cơ học.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 4 trang 30 SBT Địa Lí 10:Dân số được chia thành các nhóm tuổi sau:
A. nhóm tuổi trẻ và nhóm tuổi già.
B. nhóm 0 - 14 tuổi, nhóm 15 - 64 tuổi và nhóm 65 tuổi trở lên.
C. nhóm 0 - 15 tuổi, nhóm 15 - 60 tuổi và nhóm 61 tuổi trở lên.
D. nhóm 0 - 13 tuổi, nhóm 14 - 55 tuổi và nhóm 56 tuổi trở lên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.
B. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng chậm.
C. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
D. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 30 SBT Địa Lí 10: Tháp dân số có đủy và định thu hẹp, phình to ở giữa, thể hiện
A. tỉ suất sinh cao, gia tăng dân số không giảm.
B. tỉ suất sinh thấp, gia tăng dân số không biến động.
C. tỉ suất sinh giảm nhanh, gia tăng dân số có xu hướng giảm.
D. tỉ suất sinh tăng, số người trong độ tuổi lao động tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 31 SBT Địa Lí 10: Tháp dân số có phần đáy hẹp và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện
A. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình cao, dân số ổn định.
B. tỉ suất sinh cao, tuổi thọ trung bình cao, dân số tăng nhanh.
C. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số tăng nhanh.
D. tỉ suất sinh thấp, tuổi thọ trung bình thấp, dân số không tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Lời giải:
- Tỉ suất sinh là: 16%
- Tỉ suất tử là: 6.4%
- Gia tăng dân số tự nhiên là: 0.96%
Câu 9 trang 31 SBT Địa Lí 10: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Lời giải:
(*) Sơ đồ: các loại cơ cấu dân số
Lời giải:
- Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2015 – 2020 thay đổi theo xu hướng:
+ Giảm tỉ trọng lao động ở khu vực I (giảm 10.6%).
+ Tăng tỉ trọng ở khu vực II, III (khu vực II tăng: 7.8%; khu vực III tăng: 2.8%).
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới
Bài 16: Dân số và gia tăng dân số, cơ cấu dân số
Bài 17: Phân bố dân cư và đô thị hóa
Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số
I. Đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới
1. Đặc điểm dân số
- Quy mô dân số đông và vẫn tiếp tục tăng (khoảng 7.795 triệu người - 2020).
- Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
+ Dân số thế giới tăng nhanh từ giữa thế kỉ XX, đặc biệt là giai đoạn 1965 - 1970 với tốc đôh gia tăng trung bình là 2.1%/ năm.
+ Giia đoạn 2015 - 2020, tốc độ gia tăng dân số chỉ tăng trung bình 1.1%/ năm.
- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia.
2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới
- Dân số thế giới ngày càng tăng, năm 2020 dân số thế giới là 7795 triệu người.
- Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn.
II. Gia tăng dân số
1. Gia tăng dân số tự nhiên
- Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.
- Đặc điểm
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
+ Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
+ Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
- Hiện nay, tỉ số sinh thô giảm nên gia tăng dân số tự nhiên cũng giảm. Năm 2020, tỉ suất sinh thô của thế giới là 18%, tỉ suất tử thô là 7%. Do đó, gia tăng dân số tự nhiên của thế giới là 1.1%.
2. Gia tăng dân số cơ học
- Biểu hiện: Sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.
- Đặc điểm
+ Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
+ Tỉ suất nhập cư là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
+ Tỉ suất xuất cư là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
+ Gia tăng dân số cơ học thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ.
* Gia tăng dân số thực tế
- Biểu hiện: Sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năn).
- Đặc điểm
+ Được thể hiện bằng tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học, đơn vị tính là %.
+ Trên quy mô toàn thế giới, gia tăng dân số thực tế chính là gia tăng dân số tự nhiên.
+ Ở các châu lục và quốc gia, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
- Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử.
+ Những nước có cơ cấu dân số trẻ có mức sinh và tỉ lệ trẻ em cao.
+ Những nước có cơ cấu dân số già có mức tử và tỉ lệ người già cao.
- Trình độ phát triển kinh tế tác động tới mức sinh và gia tăng dân số. Những nước có trình độ phát triển kinh tế cao có mức sinh thấp và gia tăng dân số thấp.
- Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong những thời kì nhất định.
+ Các nước đang phát triển thường áp dụng chính sách giảm mức sinh.
+ Các nước phát triển lại áp dụng chính sách tăng mức sinh.
- Các nhân tố khác: Điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán, y tế, giáo dục,... cũng tác động đến gia tăng dân số.
IV. Cơ cấu dân số
- Phản ánh những đặc trưng về cấu trúc của dân số
- Được chia thành hai nhóm chính là cơ cấu sinh học (hay cơ cấu tự nhiên) và cơ cấu xã hội.
1. Cơ cấu sinh học
a. Cơ cấu dân số theo giới tính
- Biểu thị: Tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc giữa từng giới so với tổng số dân.
Cơ cấu dân số theo giới tính (minh họa)
- Đặc điểm
+ Cơ cấu dân số theo giới tính có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia.
+ Cơ cấu dân số theo giới tính biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
b. Cơ cấu dân số theo tuổi
- Biểu thị: Là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- Phân loại:
+ Căn cứ vào khoảng cách tuổi, người ta chia cơ cấu là dân số theo tuổi thành hai loại: Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau; Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều nhau.
+ Căn cứ vào tỉ trọng dân số ở ba nhóm tuổi, có thể xác định được cơ cấu dân số của một quốc gia là cơ cấu dân số trẻ, cơ cấu dân số già hay cơ cấu dân số vàng.
- Đặc điểm:
+ Cơ cấu dân số theo tuổi có ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi theo thời gian.
+ Tháp dân số thường được sử dụng trong nghiên cứu dân số. Tháp dân số thể hiện dân số theo từng độ tuổi, giới tính, tình hình sinh, tử. Có ba kiểu tháp dân số cơ bản.
2. Cơ cấu xã hội
- Gồm có các loại như:
+ Cơ cấu dân số theo lao động
+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
+ Cơ cấu dân số theo dân tộc
+ Cơ cấu dân số theo tôn giáo,...
a. Cơ cấu dân số theo lao động
- Biểu thị: Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
- Đặc điểm
+ Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
+ Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân => Đây là một nguồn lực quan trọng đối với phát triển kinh tế.
+ Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực (khu vực I, II, III)) => Đây là một trong những tiêu chí quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước.
b. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá
- Biểu thị: Thường được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ (tỉ lệ phần trăm những người từ 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết) và số năm đi học trung bình (tổng số năm đã đi học của dân số từ 25 tuổi trở lên).
- Đặc điểm:
+ Một trong những thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ học vấn, chất lượng dân số ở mỗi quốc gia.
+ Trình độ văn hoá của dân cư đã được cải thiện đáng kể.