Giáo án bài Bè xuôi sông La | Chân trời sáng tạo Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 7: Bè xuôi sông La sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Bè xuôi sông La

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Trao đổi được những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, tranh minh hoạ và hoạt động khởi động.

- Đọc:

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung của bài đọc: Miêu tả cảnh bè xuôi sông La êm ả và cuộc sống thanh bình. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Ca ngợi quê hương, đất nước, cuộc sống, bày tỏ niềm lạc quan, ước mong quê hương thanh bình, đẹp giàu. Học thuộc lòng được hai khổ thơ em thích.

+ Tìm đọc được một bản tin viết về một người yêu cuộc sống, một người lạc quan, biết vượt lên hoàn cảnh,..., viết được Nhật kí đọc sách và chia sẻ được với bạn về những điều em học được từ nhân vật trong bản tin.

- Biết tìm và sử dụng được từ ngữ là vẻ đẹp của một cảnh sông nước mà em biết.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, con người.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.

- Tranh hoặc ảnhSHS phóng to.

- Bảng phụ ghi đoạn thơ từ “Bè đi chiều thầm thì” đến hết.

- Thẻ từ, thẻ câu để tổ chức cho HS thực hiện các BT luyện từ, luyện câu.

- Tranh, ảnh, video clip về bè di chuyển trên sông, tàu thuyền vận chuyển hàng hóa, đánh bắt cá, xây dựng nhà cửa, nhà máy,...; cảnh sông nước, biển hồ (nếu có).

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

- SHS, SBT Tiếng Việt 4.

- Bài đọc hoặc bản tin về chủ điểm “Cuộc sống mến yêu” và Nhật kí đọc sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm trao đổi những điều em quan sát được trong bức tranh của bài đọc (gợi ý: Bè đang trôi trên dòng sông xanh, ở hai bên bờ tre và cây cỏ xanh tươi).

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả

- GV tổ chức cho HS liên hệ nội dung khởi động với nội dung tranh, đọc tên và phán đoán nội dung bài đọc.

- GV giới thiệu bài mới cho HS nghe, GV ghi tên bài mới “Bè xuôi xông La”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

ĐỌC: BÈ XUÔI SÔNG LA

Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật.

- Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu cho HS nghe: giọng đọc toàn bài thong thả, trong sáng, vui tươi, thiết tha; nhấn giọng ở những từ chỉ đặc điểm của sông La,...

- GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt nghỉ, luyện đọc một số dòng thơ miêu tả cảnh vật, thể hiện cảm xúc:

Sông La/ ơi sông La/

Trong veo/ như ánh mắt/

Bờ tre xanh/ im mát/

Mượn mướt/ đôi hàng mi.//

Bè đi/ chiều thầm thì

Gỗ lượn đàn/ thong thả/

Như/ bầy trâu lim dim/

Đằm mình/ trong êm ả/

Sóng/ long lanh vẩy cá/

Chim/ hót trên bờ đê.//; ...

- GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng theo khổ hoặc toàn bài thơ trong nhóm nhỏ và trước lớp.

- GV mời 1 – 2 HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS thực hiện theo hướng dẫ của GV.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

- HS nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc thành tiếng.

- HS đọc bài.

................................

................................

................................

Giáo án (Luyện từ và câu) Luyện tập về vị ngữ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nhận diện được vị ngữ trong câu, tìm được vị ngữ phù hợp với chủ ngữ, đặt được câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?, Làm gì?, Thế nào?

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách đặt câu có vị ngữ theo yêu cầu, xác định vị ngữ trong câu,…).

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Nhận diện vị ngữ trong câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm khái niệm về vị ngữ.

- Vận dụng kiến thức vào bài tập hoặc câu hỏi có liên quan.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:

Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.

Phan Phùng Duy

Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.

Nguyễn Quang Thiều

a. Xác định vị ngữ của từng câu.

b. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?

c. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3, thực hiện BT 1a, 1b; mỗi HS xác định VN của câu và nêu mỗi VN tìm được trả lời cho câu hỏi nào (kĩ thuật Mảnh ghép).

- GV tổ chức cho HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm.

- GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và chốt đáp án:

VN trong các câu của đoạn 1:

+ Là mùa lễ hội (Là gì?)

+ Cao và trong xanh (Thế nào?)

+ Bay rập rờn (Làm gì?)

+ Khoác áo mới đi dự hội mùa xuân (Làm gì).

VN trong các câu của đoạn 2:

+ Tìm đến cái ổ chim chìa vôi (Làm gì?)

+ Kêu líu ríu (Làm gì?)

+ Ý tứ quỳ xuống bên cạnh (Thế nào?)

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1c.

- GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, chốt đáp án: VN giới thiệu, miêu tả hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất của sự vật được nêu ở CN.

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu cả BT2: Tìm vị ngữ ở cộtphù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu:

Giáo án (Luyện từ và câu) Luyện tập về vị ngữ lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS chữa bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chữa bài.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS thảo luận nhóm.

................................

................................

................................

Giáo án Viết bài văn miêu tả cây cối

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được bài văn miêu tả cây cối (cây bóng mát).

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- GV mời 1 – 2 HS xác định yêu cầu của đề bài và đọc các gợi ý: Viết bài văn tả một cây bóng mát được trồng ở trường hoặc nơi em ở, gợi ý:

+ Mở bài

Giới thiệu cây bóng mát

· Tên cây.

· Vị trí trồng

· ?

+ Thân bài

Cách 1: Tả từng đặc điểm của cây:

· Chọn tả đặc điểm nổi bật của cây bóng mát: Thân, cành, lá

· Sử dụng từ ngữ chỉ hình dáng, màu sắc,...

· Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá

· Nói về sự gắn bó của cây với con người, thiên nhiên,

Cách 2: Tả cây theo từng thời kì phát triển:

· Chọn tả đặc điểm nổi bật của cây bóng mát gắn với từng giai đoạn phát triển: mới trồng, sau một năm

· Sử dụng từ ngữ chỉ thời gian, hình dáng, màu sắc,...

· Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá.

· Nói về sự gắn bó của cây với con người, thiên nhiên,...

Kết bài

· Tình cảm, cảm xúc

· Mong ước

· ?

- GV lưu ý thêm cho HS:

+ Khi tả, có thể chọn tả cây theo cách 1 hoặc cách 2.

+ Có thể khuyến khích viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng.

+ Sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.

- GV tổ chức cho HS thực hành viết bài văn vào VBT.

- GV mời 3 – 4 HS đọc bài viết trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài Viết bài văn miêu tả cây cối, hiểu, phân biệt và vận dụng được kiến thức.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Chuẩn bị trước bài Vận dụng.

- HS xác định yêu cầu của BT.

- HS nghe GV lưu ý.

- HS viết bài văn vào VBT.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 7: Bè xuôi sông La.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá