Trả lời các câu hỏi bài Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ trang 34 Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.
Tiếng Việt lớp 4 Luyện tập về vị ngữ trang 34
Câu 1 trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu
Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.
Phan Phùng Duy
Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh.
Nguyễn Quang Thiều
a. Xác định vị ngữ của từng câu.
b. Cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào?
c. Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?
Trả lời:
a&b. Mùa xuân / là mùa của lễ hội. : Là gì?
VN
Bầu trời / cao và trong xanh. : Thế nào?
VN
Những chị bướm trắng, bướm nâu / bay rập rờn :Làm gì?
VN
Những chú hoẵng / khoác áo mới đi dự hội mùa xuân. : Làm gì?
VN
Hai anh em thằng Mên / tìm đến cái ổ chim chìa vôi. : Làm gì?
VN
Thấy động, những con chim chìa vôi non / kêu líu ríu. : Làm gì?
VN
Hai đứa bé / ý tứ quỳ xuống bên cạnh. : Làm gì?
VN
c. Cho biết tính chất, hành động, trạng thái của chủ ng
Câu 2 trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu
A |
B |
Người ta |
là một ngọn tháp xanh |
Mỗi cây thông |
ngân nga |
Tiếng sáo diều |
bơi lội tung tăng |
Đàn cá bảy màu |
thường trồng hoa giấy để làm cảnh |
Trả lời:
Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.
Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.
Tiếng sáo diều ngân nga.
Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.
Câu 3 trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Tìm vị ngũ phù hợp thay cho... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:
a. Vườn cây vú sữa...
b. Các cô cậu học trò...
c. Sáng sớm mai, đường làng...
Trả lời:
a. Vườn cây vú sữa sai trĩu quả.
b. Các cô cậu học trò cười nói vui vẻ.
c. Sáng sớm mai, đường làng sẽ được sửa chữa.
Câu 4 trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 2: Đặt 1 - 2 câu:
a. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
b. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
c. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?
Trả lời:
a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.
b. Cô ấy đang giảng bài.
c. Cô ấy vô cùng hiền từ.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Đọc: Bè xuôi sông La trang 32, 33
Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ trang 34
Viết: Viết bài văn miêu tả cây cối trang 35
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: