Giáo án Băng tan | Kết nối tri thức Tiếng Việt lớp 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 27: Băng tan sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Băng tan

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Băng tan. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời miêu tả.

- Nhận biết được thông tin chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài

- Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua văn bản: Con người cần chung tay bảo vệ môi trường để thoát khỏi những thảm hoạ do băng tan

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng ước mơ, niềm đam mê, trí tưởng tượng phong phú đồng thời trân trọng, tôn trọng ước mơ của mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc, một số thiên tai, hiện tượng băng tan ở Bắc Cực và Nam Cực, một số loài động vật mất môi trường sống do băng tan.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệuvà dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Ngôi nhà của yêu thương.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu cảm nghĩ của em về những mong ước của người viết thư.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS và ghi nhận đáp án hợp lí:

+ Những mong ước của người viết thư đã thể hiện được tình cảm yêu thương của bạn ấy đối với những bạn nhỏ không nhà. Đó là những mong ước tích cực, cho dù khó thực hiện,... Qua đó, có thể thấy bạn Lương Thanh Bình là người có tấm lòng nhân ái, biết yêu thương và chia sẻ với những bạn nhỏ gặp khó khăn trong cuộc sống.

+ Bạn Bình cũng là người có suy nghĩ tích cực, tìm ra được nhiều giải pháp để giúp đỡ mọi người.

+ Bạn ấy là người nhạy cảm và có những suy nghĩ rất chín chắn,...

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Kể tên một số hiện tượng thiên tai và cho biết hậu quả của chúng.

- GV trình chiếu hiện tượng thiên tai:

Giáo án Băng tan lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, ghi nhận đáp án hợp lí: Hạn hán là nguyên nhân làm cho sông ngòi cạn kiệt nước, thiếu nước tưới cho cây trồng. Đất đai bị sa mạc hoá không thể trồng trọt, chăn thả gia súc. Lũ lụt là hiện tượng ngược lại của hạn hán. Lũ lụt dẫn đến sạt lở đất, con người mất nơi sinh sống, ruộng hoa màu tàn phá.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.118, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Giáo án Băng tan lớp 4 | Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe

- HS quan sát

................................

................................

................................

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 (Luyện từ và câu lớp 4) Luyện tập lựa chọn từ ngữ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Hiểu nghĩa và biết sử dụng một số từ Hán Việt phù hợp với ngữ cảnh.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

* Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

* Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi theo nhóm qua link sau

https://quizizz.com/join?gc=654234&source=liveDashboard

- GV tổng kết trò chơi, khen ngợi HS tham gia tích cực.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Xếp các từ có tiếng kì dưới đây vào nhóm thích hợp.

a. Kì có nghĩa là “lạ”.

b. Kì có nghĩa là “thời hạn”

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét và chốt đáp án:

+ Những từ có tiếng kì với nghĩa là “lạ” : kì tài, kì diệu, kì ảo, kì quan, kì tích, kì vĩ.

+ Những từ có tiếng kì với nghĩa là “thời hạn”: chu kì, học kì, thời kì, định kì.

Hoạt động 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 để hoàn thành câu.

a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những...thiên nhiên mới của thế giới.

b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một...của đoàn thám hiểm.

c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng... Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

d. Ở...tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

- GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV chốt lại:

+ a. Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là một trong những kì quan thiên nhiên mới của thế giới.

+ b. Chinh phục được ngọn núi E-vơ-rét là một kì tích của đoàn thám hiểm.

+ c. Người Ai Cập cổ đại là những công nhân xây dựng kì tài. Chỉ với công cụ lao động đơn giản, họ đã xây dựng được các công trình đồ sộ bằng đá với độ chính xác cao.

+ d. Ở thời kì tiền sử, con người dùng đá làm công cụ cắt gọt, phương tiện săn bắt động vật.

- HS tham gia trò chơi.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

................................

................................

................................

Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Viết đoạn văn tưởng tượng (trang 122)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS sẽ:

- Viết được đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

* Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

* Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 bạn kể lại câu chuyện Tấm Cám cho cả lớp nghe.

- GV cho HS thảo luận nhóm về kết chuyện mà bạn vừa kể.

- GV đặt câu hỏi: Ngoài kết chuyện như bạn kể, các em còn biết kết chuyện nào khác?

- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. HS khác lắng nghe, tiếp thu, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV tổng kết lại: Câu chuyện Tấm Cám có rất nhiều cái kết khác nhautùy theo trí tưởng tượng của mỗi người kể.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Phát triển kĩ năng viết đoạn văn tưởng tượng.

b. Cách thức tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài: Viết đoạn kết thúc khác cho một câu chuyện đã đọc, đã nghe.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: viết đoạn văn vào vở.

+ Chọn câu chuyện, đọc hoặc nhớ lại đoạn kết của câu chuyện.

+ Dự kiến cách kết thúc khác cho câu chuyện.

+ Chi tiết tưởng tượng phải phù hợp với câu chuyện đã đọc, đã nghe.

+ Chú ý tính hợp lí của các chi tiết tưởng tượng.

Hoạt động 2: Hỗ trợ HS trong quá trình viết đoạn văn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hoàn thành đoạn văn đã viết.

b. Cách thức tiến hành

- GV nhắc HS:

+ Viết đoạn kết thúc khác.

+ Bám sát vào phần chuẩn bị để viết đoạn kết khác.

+ Chú ý tính hợp lí trong các chi tiết tưởng tượng.

- GV bao quát lớp, giúp HS viết bài và những HS có những hạn chế về kĩ năng viết.

- GV xem qua bài của HS, trao đổi, góp ý hướng dẫn riêng nếu HS chưa làm tốt.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc rà soát và chỉnh sửa đoạn văn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hoàn thiện đoạn văn đã viết.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc lại bài của mình để phát hiện lỗi theo các nội dung:

+ Tính hợp lí của những chi tiết sáng tạo.

+ Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng dấu câu..

+HS tự sửa lỗi trong bài (nếu có).

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc bài đã sửa theo tiêu chí trên. HS khác lắng nghe, nhận xét, góp ý (nếu có).

- GV nhận xét, góp ý, khen ngợi HS có bài hay, độc đáo,...

- HS kể chuyện.

- HS thải luận nhóm.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS luyện tập viết đoạn văn.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS soát bài theo tiêu chí.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Bài 27.

Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 26: Ngôi nhà của yêu thương

Giáo án Bài 28: Chuyến du lịch thú vị

Giáo án Bài 29: Lễ hội ở Nhật Bản

Giáo án Bài 30: Ngày hội

Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

 

Đánh giá

0

0 đánh giá