Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 21: Những cánh buồm sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Những cánh buồm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài.
- Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả, biểu cảm của tác giả.
- Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm: Tình yêu, sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước, quê hương.
- Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc trước những cảnh vật của quê hương, biết đồng cảm với tình yêu quê hương của nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật hoặc của những người xung quanh.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
- Bồi dưỡng sự đồng cảm với tình yêu quê hương đất nước của mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Sưu tầm tranh ảnh gắn với sông nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
ÔN BÀI CŨ - GV mời 1 - 2 HS đọc một đoạn bài Chiều ngoại ô. - GV nêu câu hỏi: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS và chốt đáp án: + Đoạn 1: Chiều hè ngoại ô mát mẻ và yên tĩnh. + Đoạn 2: Cảnh vật ngoài ô đẹp và đáng yêu trong ráng chiều. + Đoạn 3: Chơi thả diều ở ngoại ô thật thú vị và thơ mộng. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS Tìm lời giải cho câu đố dưới đây: Bến sông bờ suối là nhà Gọi con, gọi chiếc vẫn là một thôi Nối hai bờ đỡ xa xôi Ngày đêm đưa khách đón người qua sông. (Là gì?) - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS và chốt đáp án: con thuyền, chiếc thuyền, thuyền. - GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.98, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: - CV dẫn vào bài mới, VD: Đáp án của câu đố mà các em vừa tìm được nói về phương tiện giao thông. Có phương tiện giao thông trên cạn, có phương tiện giao thông dưới nước. Với phương tiện giao thông dưới nước, hình ảnh quen thuộc nhất thường thấy trên mỗi dòng sông quê hương là những chiếc thuyền cần mẫn đồng hành cùng con người trải qua bao mưa nắng. Nhìn vào tranh minh hoạ, các em thấy những cánh buồm đỏ thắm, cánh buồm nấu, buồm trắng căng phồng đang đẩy thuyền đi trên sông. Phía xa hơn là khung cảnh xóm làng. Các em sẽ nghe đọc và đọc kĩ văn bản Những cánh buồm để biết nhà văn kể câu chuyện gì về cánh buồm trên dòng sông quê, để hiểu được tình cảm của nhà văn dành cho quê hương. |
- HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 (Luyện từ và câu lớp 4) Dấu ngoặc đơn
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết được công dụng của dấu ngoặc đơn; biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn,…).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
* Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
* Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách thức tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi theo nhóm qua link https://quizizz.com/join?gc=663038&source=liveDashboard - GV tổng kết, khen ngợi HS tích cực tham gia. - GV dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm được điểm khác nhau giữa cột A và B. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B? - GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: Hoạt động 2: Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu ở cột B (bài tập 1) có tác dụng gì? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc đơn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu ở cột B (bài tập 1) có tác dụng gì? - GV hướng dẫn HS làm cá nhân rồi trao đổi theo nhóm. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. - GV thống nhất và chốt đáp án: + Câu 1: Bổ sung thông tin về năm sinh, năm mất của nhà văn Nguyễn Phan Hách. + Câu 2: Bổ sung thông tin về tên khác của sông. - GV yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ về dấu ngoặc đơn SGK tr.100. - GV mời 1 – 2 HS xung phong nói lại ghi nhớ không cần sách. |
- HS chơi trò chơi. - HS chuẩn bị vào bài mới. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS đọc SGK. - HS đọc thuộc ghi nhớ. |
................................
................................
................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Luyện viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Biết viết đoạn mở bài, đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối (cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,...). theo những cách khác nhau.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
* Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
* Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức thi đua giữa các tổ trong lớp “Kể tên các loài hoa theo màu sắc” + Tổ 1: Màu đỏ + Tổ 2: Màu trắng. + Tổ 3: Màu hồng + Tổ 4: Màu tím - GV hướng dẫn HS ghi đáp án vào bảng nhỏ và trình bày trên lớp sau khi hoàn thành. - GV ghi nhận đáp ná chính xác, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cách viết mở bài, kết bài cho đoạn văn miêu tả cây cối. b. Cách thức tiến hành - GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong SHS tr.101 - GV mời 1 HS đọc câu hỏi a và b trong SGK tr.101. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu. + HS làm việc cá nhân rồi trao đổi theo nhóm. - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét - GV nhận xét, thống nhất đáp án: + a. Mở bài giới thiệu nơi cây khế được trồng. + b. Ở kết bài, cây khế được nhận xét là mang đến một vẻ đẹp bình dị cho mảnh vườn nhỏ nhà ông bà. Hoạt động 2: Cách mở bài và kết bài dưới đây có gì khác với cách mở bài và kết bài của bài văn trên? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp. b. Cách thức tiến hành - GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Cách mở bài và kết bài dưới đây có gì khác với cách mở bài và kết bài của bài văn trên? - GV mời 2 HS đọc phần mở bài và kết bài SGK tr.101. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, góp ý và thống nhất đáp án: |
- HS tham gia. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị vào bài mới. - HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SHS tr.95. - HS đọc câu hỏi. - HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe,tiếp thu. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe, thực hiện. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Bài 21.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 23: Đường đi Sa Pa
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây