Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 3: Ông bụt đã đến sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Ông bụt đã đến
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng và diễn cảm câu chuyện Ông Bụt đã đến, biết thể hiện cảm xúc theo đúng lời của mỗi nhân vật trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai; có giọng đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ các tình tiết cơ bản của câu chuyện, biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật (cô bé Mai, ông nhạc sĩ) trong câu chuyện.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua toàn bộ nội dung câu chuyện: Câu chuyện thể hiện tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai.
- Biết yêu thương những người xung quanh, có ý thức sống tốt hơn, nhận ra được vẻ đẹp của cuộc sống (thể hiện qua nhân vật ông nhạc sĩ trong câu chuyện).
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
* Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (nắm được đặc điểm của văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một công việc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng nhân ái, tình yêu thương, đồng cảm, sẻ chia với mọi người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài đọc và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
ÔN BÀI CŨ - GV mời 1 - 2 HS đọc một đoạn trong bài Vệt phấn trên mặt bàn. - GV nêu câu hỏi: Khi biết tin Thi Ca phải đi bệnh viện chữa tay, Minh đã có những thay đổi gì trong suy nghĩ và việc làm? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS và chốt đáp án: Minh chợt nhớ ra Thi Ca hay giấu bàn tay phải trong hộc bàn, nhớ ánh mắt buồn của bạn lúc nhìn cậu vạch đường phần trên mặt bàn, cậu cảm thấy ân hận. Cậu đã lấy chiếc khăn xoá vật phần trên mặt bàn và thầm mong Thi Ca chóng khỏi bệnh để lại về ngồi bên cạnh cậu. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS kể những điều em biết về ông Bụt trong những câu chuyện cổ tích mà em đã đọc. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Những điều em biết về ông Bụt trong những câu chuyện cổ tích mà em đã đọc. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV trình chiếu hình ảnh ông bụt: - GV liệt kê những đặc điểm thường thấy của ông Bụt: + Râu tóc bạc phơ. + Khuôn mặt hiền từ, phúc hậu. + Tốt bụng, hay giúp đỡ người gặp khó khăn. + Có nhiều phép lạ. + Thường xuất hiện bất ngờ. - GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.17, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: Trong câu chuyện Ông Bụt đã đến hôm nay chúng ta học cũng có một ông Bụt, nhưng ông Bụt này rất đặc biệt, có nhiều điểm không giống như ông Bụt các em hãy hình dung. Hãy tìm hiểu câu chuyện để xem ông Bụt này là ai và đã giúp đỡ ai trong câu chuyện nhé. |
- HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát, lắng nghe. |
................................
................................
................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 (Luyện từ và câu lớp 4) Hai thành phần chính của câu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Hiểu và nhận diện được hai thành phần chính của câu chủ ngữ và vị ngữ; nhớ được khái niệm hai thành phần này, biết kết hợp chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành hai đội chơi trò chơi “Nối câu”. - GV hướng dẫn HS luật chơi: + Đội 1: nêu một danh từ, hoặc một cụm danh từ chỉ người hoặc vật như mẹ em, cây cam trong vườn nhà,... + Đội 2: nhanh chóng đưa ra các tính từ, cụm tính từ hoặc động từ, cụm động từ miêu tả đặc điểm, hoạt động tương ứng với các danh từ, cụm danh từ đội 1 đưa ra. + Mỗi đội đưa ra đáp án hợp lí sẽ được cộng 1 điểm. + Đội nào không đưa ra được đáp án sẽ bị trừ 1 điểm. + 2 đội lần lượt đặt – đáp. - GV tổng kết trò chơi và hướng dẫn HS vào bài học mới. B HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận diện sơ bộ 2 thành phần chính của câu. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần. - GV mời 1 HS đọc câu lệnh và các ở cột dọc. - GV mời 1 HS đọc phần phân tích mẫu câu. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi thảo luận theo nhóm (4 HS). - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: - GV nhấn mạnh: Cần chú ý vào những từ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên (ông Bụi, nắng mùa thu, nhành lan ấy nhạc sĩ Văn Cao) và những từ ngữ nếu hoạt động (đã cứu con), đặc điểm (vàng ông, rất đẹp), giới thiệu, nhận xét (là tác giả bài hát Tiến quân ca). - GV chốt lại: 2 thành phần này sẽ được gọi là hai thành phần chính của câu, thường không thể vắng mặt trong câu tiếng Việt. |
- HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc bài. - HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS giữa các tổ thi đua kể về những kỉ niệm đẹp bên người thân yêu, gần gũi và thân thiết với em. - GV hướng dẫn các tổ có thể thể hiện bằng câu chuyện, bài hát, bức tranh,...có liên quan đến người gẫn gũi và thân thiết của em. - GV mời đại diễn mỗi tổ 1 – 2 HS trình bày những kỉ niệm đẹp bằng các hình thức khác nhau. HS khác lắng nghe, nhận xét, vỗ tay cổ vũ các bạn. - GV khen ngợi phần trình báy của HS và dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Phát triển kĩ năng viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết. - GV trình chiếu một số hình ảnh minh họa SGK tr19 - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + Xem lại các ý đã tìm được từ buổi học trước. + Viết đoạn văn dựa vào các ý đã tìm (đảm bảo đủ 3 phần: mở đầu, triển khai, kết thúc). + Chú ý đảm bảo thời gian viết đoạn văn và đọc soát đoạn văn. Hoạt động 2: Hỗ trợ HS trong quá trình viết. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Hoàn thiện đoạn văn đã viết. b. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn HS viết đoạn văn vào vở. - GV quan sát HS, hỗ trợ HS có hạn chế về kĩ năng viết. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc lại bài và tự chỉnh sửa. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Hoàn thiện đoạn văn đã viết: soát lỗi chính tả và lỗi diễn đạt. b. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn HS tự soát lại theo các tiêu chí: - GV mời 1 – 2 HS đọc một số đoạn văn trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, góp ý cho HS sửa lỗi. |
- HS lắng nghe, tham gia. - HS thực hiện. - HS trình bày. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát. - HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Bài 3.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 2: Vệt phấn trên mặt bàn
Giáo án Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Giáo án Bài 5: Tờ báo tường của tôi
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây