Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Hải thượng lãn ông sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Tiếng Việt 4. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Hải thượng lãn ông
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Hải Thượng Lãn Ông. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng; biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu.
- Nắm được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Hải Thượng Lãn Ông không chỉ là một người thầy thuốc hết lòng thương yêu và chăm sóc người bệnh mà còn là một tấm gương sáng về ý thức tự học để trở thành thầy thuốc giỏi, một bậc danh y của nước ta.
- Biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn trong cuộc sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu thương, lòng nhân ái, sẻ chia, nhân đức đối với những người kém may mắn, gặp khó khăn trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa chủ điểm Sống để yêu thương và bài đọc Hải Thượng Lãn Ông.
- Tranh, ảnh, câu chuyện về cuộc đời của Hải Thượng Lãn Ông.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, sưu tầm liên quan đến bài học (các bức tranh, chân dung, câu chuyện xung quanh cuộc đời của Hải Thượng Lãn Ông) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
ÔN BÀI CŨ - GV giới thiệu chủ điểm mới: Sống để yêu thương. - GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm SHS tr.7 và trả lời câu hỏi: Cho biết bức tranh nói với em điều gì về chủ điểm này? - GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá về tranh chủ điểm: Trang chủ điểm gợi lên trong các em những câu chuyện nói về tình yêu thương, sự sẻ chia trong cuộc sống.Trong chủ đề lần này, các em sẽ được thảo luận về những việc tốt các em có thể làm để giúp đỡ những người bạn đang gặp khó khăn; được viết đoạn văn để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của các em đối với người thân hoặc nhân vật văn học mà em yêu thích;... A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Em hiểu thế nào về câu nói “Thầy thuốc như mẹ hiền.”? - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Tại sao lại so sánh thầy thuốc với mẹ hiền? + Em hiểu gì về công việc của các bác sĩ, y tá, điều dưỡng mà các em biết? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.8, đặt câu hỏi dẫn dắt vào bài đọc: + Có mấy nhân vật trong tranh minh hoạ? + Đoán xem họ là ai? + Họ ở đâu và đang làm gì? |
- HS lắng nghe. - HS quan sát hình ảnh và lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS làm việc nhóm đôi. - HS lắng nghe. - HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS quan sát và lắng nghe. |
................................
................................
................................
Giáo án (Luyện từ và câu lớp 4) Câu - Kết nối tri thức
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết được câu là một tập hợp từ, thường diễn đạt một ý trọn vẹn, các từ trong câu được sắp xếp theo một trật tự hợp lí, chữ cái đầu câu phải viết hoa, cuối câu phải có dấu kết thúc câu.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (Biết cách sắp xếp từ ngữ để tạo câu, đặt câu).
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV chia lớp thành các đội chơi (4HS) sử dụng thiết bị điện tử, máy tính bảng để tham gia vào trò chơi “Các kiểu câu tiếng Việt lớp 3”. - GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi theo link sau: https://quizizz.com/join?gc=781272&source=liveDashboard - GV tổng kết lại kết quả chơi của các đội đồng thời nhắc lại kiến thức về câu các em đã được học ở lớp 3. - GV dẫn dắt vào bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Nhận điện được câu đưa vào hai tiêu chí hình thức của câu: Chữ cái đầu cầu viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc cầu. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Đoạn văn dưới đây có mấy câu? Nhờ đâu em biết như vậy? - GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn HS ôn lại kiến thức về câu đã học ở lớp 3: + GV yêu cầu HS đặt câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. + GV mời 4 HS viết 4 ví dụ về câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm lên bảng. + GV nêu câu hỏi: · Câu kể dùng để làm gì? · Câu hỏi dùng để làm gì? · Câu khiến dùng để làm gì? · Câu cảm dùng để làm gì? - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS). - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: + Câu kể dùng để kể, tả, giới thiệu. + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết. + Câu khiến dùng để yêu cầu người khác thực hiện một việc nào đó. + Câu cảm dùng để bày tỏ cảm xúc. - GV mời 1 – 2 HS nhận xét về hình thức mỗi câu. - GV nhận xét, chốt đáp án: Chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu kẻ có dấu chấm, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi, cuối câu khiến có dấu chấm than, cuối câu cảm có đầu chấm than. - GV hướng dẫn HS làm câu hỏi 1 theo nhóm. - GV mời đại diện 1 -2 nhóm trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, thống nhất đáp án: Đoạn văn có 6 cầu Các câu được nhận diện nhờ vào dấu hiệu hình thức: Chủ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu kết thúc câu. |
- HS chia thành các nhóm. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị vào bài học. - HS lắng nghe. - HS đọc bài, HS khác lắng nghe và đọc thầm. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời. - HS lắng nghe và tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Nhận biết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc.
- Nắm được hình thức trình bày của đoạn văn.
- Hiểu được ý chính của đoạn văn.
- Xác định được câu chủ đề của đoạn và vị trí của câu chủ đề.
- Viết được câu chủ đề của đoạn văn.
- Biết chỉnh sửa bài viết đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi: “Em hãy nêu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đã được học ở lớp 3” - GV chia lớp thành các nhóm (4 – 6 HS) thảo luận, thống nhất đáp án. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV chốt đáp án: Ở dưới lớp 3, các em đã được làm quen và thực hành viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một cảnh vật em yêu thích. - GV tổng kết và dẫn dắt vào bài học: Tiết học hôm nay các em sẽ được học cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người em yêu quý, khâm phục. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cấu trúc đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc. - Hiểu cách triển khai nội dung của từng phần trong đoạn văn. b. Cách thức tiến hành - GV trình chiếu và yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SHS tr.10, 11: (1) Nhỏ Thắm là cô bạn thân duy nhất của tôi. (2) Chúng tôi cùng lớn lên bên nhau, ngày ngày cùng đi chung một con đường đến lớp, cùng chia sẻ với nhau những vui buồn trong cuộc sống...(3) Tình cảm mà tôi cảm nhận được ở nhỏ Thắm là một tình bạn ấm áp và thân thiết. (4) Chúng tôi thân nhau đến mức đứa này đã quen với sự có mặt của đứa kia bên cạnh. (5) Trước đây, tôi chưa bao giờ nghĩ rằng sẽ có một ngày chúng tôi xa nhau. (6) Vì vậy, khi nhỏ Thắm đi xa, tôi nhận ra tôi nhớ nó biết chừng nào. (7) Và nó nữa, chắc nó cũng nhớ tôi lắm. (8) Nhưng tôi tin chắc rằng dù xa cách, tình bạn thân thiết giữa tôi và nhỏ Thắm sẽ mãi mãi không thay đổi. (Theo Nguyễn Nhật Ánh) - GV mời 3 HS đọc các yêu cầu a,b,c SGK tr.11. - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ: + HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi yêu cầu rồi chia sẻ theo nhóm. + HS trao đổi theo cặp hoặc nhóm để đối chiếu kết quả. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày câu trả lời. Cả lớp đối chiếu kết quả, nhận xét. - GV nhận xét và thống nhất đáp án: + a.
+ b. Nội dung tương ứng của từng đoạn là: |
- HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị vào bài học mới. - HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SHS tr.10, 11. - HS đọc bài. - HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - HS xung phong trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Bài 1.
Xem thêm các bài giáo án Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1
Giáo án Bài 2: Vệt phấn trên mặt bàn
Giáo án Bài 4: Quả ngọt cuối mùa
Để mua Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây