Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: 7 230 805; 7 238 005; 723 805; 7 230 085

132

Với giải Bài 1 trang 110 Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều chi tiết trong Bài 96: Ôn tập chung giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 96: Ôn tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 110 Bài 1Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.

a) Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là:

A. 7 230 805

B. 7 238 005

C. 723 805

D. 7 230 085

b) Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là:

A. 300

B. 3 000

C. 30 000

D. 300 000

c) Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy sau là:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

A. 32

B. 35

C. 23

D. 25

d) Phân số 58 bằng phân số nào trong các phân số sau:

A. 1532

B. 2040

C. 2540

D. 1024

e) Rút gọn phân số 45105 về phân số tối giản, ta được:

A. 1535

B. 935

C. 1521

D. 37

g) So sánh nào sau đây là đúng?

A. 54<58

B. 1524<98

C. 27>57

D. 1312<1

h) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 205 dm2 8 cm2 = ..... cm2 là:

A. 2 058

B. 20 508

C. 20 580

D. 25 008

i) Một rổ cam có 24 quả. Hỏi 23 số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?
A. 16 quả cam

B. 14 quả cam

C. 36 quả cam

D. 8 quả cam

k) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

A.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

B.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

C.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

D.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

l) Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

A.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

B.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

C.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

D.Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

m) Quan sát hình vẽ mô tả ảnh chụp một sân vận động từ trên cao của một vệ tinh:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

Diện tích phần sân chơi (màu xám nhạt) khoảng:

A. Từ 100 m2 đến 900 m2

B. Từ 1 000 m2 đến 9 000 m2.

C. Từ 10 000 m2 đến 15 000 m2.

D. Từ 16 000 m2 đến 20 000 m2

Lời giải

a)

Đáp án đúng là: A

Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn tám trăm linh năm” viết là: 7 230 805

b)

Đáp án đúng là: B

Giá trị của chữ số 3 trong số 493 508 là: 3 000.

c)

Đáp án đúng là: B

Phân số chỉ số phần tô màu so với toàn bộ băng giấy là: 35

d)

Đáp án đúng là: C

Ta có: 58=5×58×5=2540

Vậy phân số 58 bằng phân số 2540

e)

Đáp án đúng là: D

Ta có: 45105=45:15105:15=37

g)

Đáp án đúng là: B

Ta có:

54=108>58. Vậy đáp án A sai.

98=2724>1524. Vậy đáp án B đúng.

27<57. Vậy đáp án C sai.

13>12 nên 1312>1. Vậy đáp án D sai.

h)

Đáp án đúng là: B

Ta có: 205 dm2 = 20 500 cm2.

Vậy 205 dm2 8 cm2 = 20 508 cm2

Vậy số cần điền là: 20 508

i)

Đáp án đúng là: A

Ta có: 23×24=16 (quả)

k)

Đáp án đúng là: A

Trong các hình, hình hình bình hành là:Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

l)

Đáp án đúng là: D

Trong các hình, hình thoi là:Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 96: Ôn tập chung

m)

Đáp án đúng là: C

Phần sân chơi được tạo bởi:

18 × 8 = 144 (ô vuông)

Mỗi ô vuông có diện tích 100m2

Vậy sân chơi có diện tích là:

100 × 144 = 14 400 (m2)

Đáp số: 14 400 m2

Đánh giá

0

0 đánh giá