Margaret Fuller was educated both at home and at school

262

Với giải Bài 5 trang 50 SBT Tiếng anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 6: High flyers giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 6: High flyers

5. Listen again. Are the sentences true (T) or false (F)?

(Lắng nghe một lần nữa. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

2 In those days, most girls were expected to read great works of literature

3 She worked as a teacher before she became a journalist.

4 She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

5 She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

6 As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

Lời giải chi tiết:

Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: High flyers | Giải SBT Tiếng Anh 11 Friends Global (ảnh 14)

1. Margaret Fuller was educated both at home and at school.

(Margaret Fuller được giáo dục ở nhà và ở trường.)

Thông tin: “Up to the age of nine, her education was at home, with her father. Margaret was an excellent student.”

(Cho đến năm 9 tuổi, cô ấy học ở nhà, với bố. Margaret là một học sinh xuất sắc.)

=> Chọn True

2 In those days, most girls were expected to read great works of literature.

(Vào thời đó, hầu hết các cô gái đều phải đọc những tác phẩm văn học hay.)

Thông tin: “Boys were given great works of literature to read; girls were given romantic novels.”

(Các cậu bé được cho đọc những tác phẩm văn học hay; các cô gái được tặng những cuốn tiểu thuyết lãng mạn.)

=> Chọn False

3 She worked as a teacher before she became a journalist.

(Cô ấy làm giáo viên trước khi trở thành nhà báo.)

Thông tin: “Well, after teaching, she became a journalist.”

(sau khi dạy học, cô ấy đã trở thành nhà báo.)

=> Chọn True

4 She didn't become editor of the New York Tribune because she was a woman.

(Cô ấy không trở thành biên tập viên của tờ New York Tribune vì cô ấy là phụ nữ.)

Thông tin: “She worked for the New York Tribune and became its first female editor.”

(Cô ấy làm việc cho tờ New York Tribune và trở thành nữ biên tập viên đầu tiên của tờ này.)

=> Chọn False

5 She reviewed novels and poetry for the New York Tribune.

(Cô ấy bình luận tiểu thuyết và thơ cho tờ New York Tribune.)

Thông tin: “She also wrote reviews for it, as she was well known for having strong opinions about literature.”

(Cô ấy cũng viết bài phê bình cho cuốn sách vì cô ấy nổi tiếng là người có quan điểm mạnh mẽ về văn học.)

=> Chọn True

6 As a journalist, she took an interest in groups of people whose lives were difficult.

(Là một nhà báo, cô quan tâm đến những nhóm người có cuộc sống khó khăn.)

Thông tin: “she was interested in many different topics. For example, she went into prisons and wrote about the conditions there. She wanted to make them better.”

(cô ấy quan tâm đến nhiều chủ đề khác nhau. Ví dụ, cô ấy vào tù và viết về điều kiện ở đó. Cô ấy muốn làm cho chúng tốt hơn.)

=> Chọn True

Đánh giá

0

0 đánh giá