Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên | Giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

1.2 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Cùng học: Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK rồi viết phép tính để tìm số dân của tỉnh Cao Bằng.

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

 

Thực hiện phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

861 216 – 328 130 = 533 086

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Thực hành 1Đặt tính rồi tính.

a) 764 933 – 241 532 b) 875 168 – 684 352

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

c) 6 952 173 – 712 041 d) 37 159 645 – 2 613 914

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 10 Thực hành 2Tính nhẩm.

a) 50 000 – 20 000 + 400 000 =............................

b) 730 000 – 30 000 – 400 000 = ..........................

c) 970 000 – (60 000 + 10 000) =..........................

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 300 000) =.............................

Lời giải

a) 50 000 – 20 000 + 400 000 = 30 000 + 400 000= 430 000

b) 730 000 – 30 000 – 400 000 = 700 000 – 400 000 = 300 000

c) 970 000 – (60 000 + 10 000) = 970 000 – 70 000 = 900 000

d) 400 000 + (90 000 – 60 000 – 30 000) = 400 000 + 0 = 400 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Luyện tập 1Số?

Số bị trừ

672 918

…………………

528 661

Số trừ

461 705

32 938

…………………

Hiệu

……………….

495 723

495 723

Lời giải

Số bị trừ

672 918

528 661

528 661

Số trừ

461 705

32 938

32 938

Hiệu

211 213

495 723

495 723

 

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 2: Bố và mẹ, mỗi người mang 500 000 đồng để mua đồ dùng cho gia đình. Bố mua hết 420 000 đồng, mẹ mua hết 390 000 đồng. Hỏi ai còn lại nhiều tiền hơn?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số tiền bố còn lại là:

500 000 – 420 000 = 80 000 (đồng)

Số tiền mẹ còn lại là:

500 000 – 390 000 = 110 000 (đồng)

Vì 110 000 đồng > 80 000 đồng nên mẹ còn lại nhiều tiền hơn.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 11 Bài 3: Trong năm 2021, số lượt khách nội địa tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt là 1 953 000 lượt, nhiều hơn số lượt khách quốc tế 1 936 000 lượt. Hỏi số lượt khách tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là bao nhiêu?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số lượt khách quốc tế đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 – 1936 000 = 17 000 (lượt khách)

Số lượt khách đến tham quan, nghỉ dưỡng tại Đà Lạt năm 2021 là:

1 953 000 + 17 000 = 1 970 000 (lượt khách)

Đáp số: 1 970 000 lượt khách

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Thử thách: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Phép trừ các số tự nhiên

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 256 967 - 102 450

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Vậy: 256 967 - 102 450 = 154 517

• 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

• 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

• 9 trừ 4 bằng 5, viết 5

• 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

b) 340 012 - 59 765

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Vậy: 340 012 - 59 765 = 280 247

• 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,  viết 7, nhớ 1

• 6 thêm 1 bằng 7, 1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 bằng 4, viết 4, nhớ 1

• 7 thêm 1 bằng 8, 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1

• 9 thêm 1 bằng 10, 0 không trừ được 10, lấy 10 trừ 10 bằng 0, viết 0, nhớ 1

• 5 thêm 1 bằng 6, 4 không trừ được 6 , lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8, nhớ 1

• 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên

Bài 41: Phép trừ các số tự nhiên

Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 43: Em làm được những gì

Bài 44: Nhân với số có một chữ số

 
Đánh giá

0

0 đánh giá