Toán lớp 4 trang 88, 89 Luyện tập | Kết nối tri thức

2.2 K

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 4. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 4 trang 88, 89 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 88 Bài 1: >, <, =?

a) 23×45 ..?.. 45×23

b) (13×25)×34 ..?.. 13×(25×34)

c) (13+215)×34 ..?.. 13×34+215×34

Lời giải:

a) 23×45 = 45×23

b) (13×25)×34 = 13×(25×34)

c) (13+215)×34 = 13×34+215×34

Giải Toán lớp 4 trang 89 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 2: Tính

a) 322×311×22

b) (13+16)×25

Lời giải:

a) 322×311×22 = (322×22)×311 = 3 × 311= 911

b) (13+16)×25 = 12×25 = 15

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 3: Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài 252 m, chiều rộng 192 m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

Lời giải:

Chu vi của bè cá đó là:

(252+192) × 2 = 44 (m)

Đáp số: 44 m

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 4: Số?

Nhà cô Sáu có hai chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết 18 yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết ..?.. kg cám.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết số kg cám là:

18×4×10 = 5 (kg)

Vậy số cần điền vào dấu hỏi chấm là: 5

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 89 Bài 5: Đ, S?

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1 m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có hai đốt dài bằng nhau. Tính độ dài đoạn tre dài nhất.

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 63: Phép nhân phân số (trang 86 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Độ dài 1 đốt của đoạn tre A là: 13m

Đoạn tre C dài nhất. Độ dài của đoạn tre C là:

13 × 2 × 2 = 43 (m)

Đáp số: 43(m)

Đánh giá

0

0 đánh giá