Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Về thăm mẹ sách Cánh diều. Bài viết gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.
Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Về thăm mẹ
B.4. Vài nét về tác giả Đinh Nam Khương
Câu 1. Đinh Nam Khương nhận giải thưởng nào cuộc thi thơ của Báo Văn nghệ năm 1981 - 1982?
A. Giải A
B. Giải B
C. Giải C
D. Giải Khuyến khích
Đáp án: A
Giải thích:
Đinh Nam Khương nhận Giải A cuộc thi thơ 1981 – 1982 Báo Văn nghệ.
Câu 2. Đinh Nam Khương được tặng thưởng bài thơ hay nhất 1992 của báo nào?
A. Báo Văn nghệ
B. Báo Văn nghệ Quân đội
C. Báo Nhân dân
D. Báo Thời đại
Đáp án: B
Giải thích:
Đinh Nam Khương được tặng thưởng bài thơ hay nhất 1992 của Báo Văn nghệ Quân đội.
Câu 3. Đinh Nam Khương được tặng thưởng chùm thơ hay nhất của Báo Văn nghệ năm bao nhiêu?
A. 1999
B. 2000
C. 2001
D. 2002
Đáp án: C
Giải thích:
Đinh Nam Khương được tặng thưởng chùm thơ hay nhất của Báo Văn nghệ năm 2001.
Câu 4. Nội dung sau về Đinh Nam Khương đúng hay sai?
“Đinh Nam Khương đạt giải B cuộc thi thơ Lục bát 2002 – 2003”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
- Đúng
- Đinh Nam Khương đạt giải B cuộc thi thơ Lục bát 2002 – 2003.
Câu 5. Tác phẩm Đá vàng của Đinh Nam Khương được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 2002
B. 2003
C. 2004
D. 2005
Đáp án: D
Giải thích:
Tác phẩm Đá vàng của Đinh Nam Khương được sáng tác năm 2005.
Câu 6. Tác giả Đinh Nam Khương sinh năm bao nhiêu?:
A. 1949
B. 1950
C. 1951
D. 1952
Đáp án: A
Giải thích:
Đinh Nam Khương (1949 – 2018)
Câu 7. Tác giả Đinh Nam Khương quê ở đâu?
A. Hà Tĩnh
B. Thanh Hóa
C. Hà Nội
D. Ninh Bình
Đáp án: C
Giải thích:
Quê quán: Thôn Đục Khuê, xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội.
Câu 8. Nội dung sau về tác giả Đinh Nam Khương đúng hay sai?
“Đinh Nam Khương là Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
- Đúng
- Đinh Nam Khương từng là phó chủ tịch Hội Đông y Mỹ Đức, Hà Nội; Hội Nhà văn Việt Nam.
Câu 9. Tác phẩm Phía sau những hạt cát của Đinh Nam Khương thuộc thể loại nào?
A. Thơ
B. Tiểu thuyết
C. Truyện ngắn
D. Truyện đồng thoại
Đáp án: A
Giải thích:
Tập thơ Phía sau những hạt cát – Đinh Nam Khương.
Câu 10. Tác phẩm nào dưới đây không phải sáng tác của Đinh Nam Khương?
A. Hoa thảo mộc
B. Đợi chờ gió và trăng
C. Đá vàng
D. Hoa đá trước heo may
Đáp án: A
Giải thích:
Hoa thảo mộc – Bình Nguyên.
B.5. Tìm hiểu chung Về thăm mẹ
Câu 1. Tác phẩm Về thăm mẹ của tác giả nào?
A. Phan Trọng Luận
B. Lâm Thị Mỹ Dạ
C. Bình Nguyên
D. Đinh Nam Khương
Đáp án: D
Giải thích:
Về thăm mẹ – Đinh Nam Khương
Câu 2. Bài thơ Về thăm mẹ của Đinh Nam Khương được trích từ tác phẩm nào?
A. Mẹ
B. Đá vàng
C. Đợi chờ gió và trăng
D. Hoa đá trước heo may
Đáp án: A
Giải thích:
Về thăm mẹ của Đinh Nam Khương được trích từ tác phẩm Mẹ.
Câu 3. Bài thơ Về thăm mẹ được viết theo thể thơ nào?
A. 5 chữ
B. 6 chữ
C. 8 chữ
D. Lục bát
Đáp án: D
Giải thích:
Thể thơ lục bát.
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ Về thăm mẹ là phương thức nào?
A. nghị luận
B. tự sự
C. miêu tả
D. biểu cảm
Đáp án: D
Giải thích:
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
Câu 5. Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Con về thăm mẹ chiều đông
Bếp chưa lên khói mẹ không có nhà
Mình con thơ thẩn vào ra
Trời đang yên vậy bỗng oà mưa rơi
(Về thăm mẹ - Đinh Nam Khương)
A. Hoàn cảnh người con về thăm mẹ
B. Lòng biết ơn của người con đối với mẹ
C. Tình yêu thương của mẹ gắn với những sự vật gần gũi, đời thường
D. Sự hiếu thảo của người con
Đáp án: A
Giải thích:
Nội dung chính: Hoàn cảnh người con về thăm mẹ
Câu 6. Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Chum tương mẹ đã đậy rồi
Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa
Áo tơi qua buổi cày bừa
Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm
Đàn gà mới nở vàng ươm
Vào ra quanh một cái nơm hỏng vành
Bất ngờ rụng ở trên cành
Trái na cuối vụ mẹ dành phần con
(Về thăm mẹ - Đinh Nam Khương)
A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
B. Lòng biết ơn của người con đối với mẹ
C. Tình yêu thương của mẹ gắn với những sự vật gần gũi, đời thường
D. Sự hiếu thảo của người con
Đáp án: C
Giải thích:
Nội dung chính: Tình yêu thương của mẹ gắn với những sự vật gần gũi, đời thường
Câu 7. Nội dung chính của đoạn thơ sau:
Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn
Rưng rưng từ chuyện giản đơn thường ngày.
(Về thăm mẹ - Đinh Nam Khương)
A. Ý nghĩa lời ru của mẹ
B. Suy ngẫm của người con về mẹ
C. Tình yêu thương của mẹ gắn với những sự vật gần gũi, đời thường
D. Sự hiếu thảo của người con
Đáp án: B
Giải thích:
Nội dung chính: Suy ngẫm của người con về mẹ
Câu 8. Bài thơ Về thăm mẹ thể hiện tình cảm của ai đối với ai?
A. Con đối với mẹ
B. Mẹ đối với con
C. Người lính với người mẹ anh hùng
D. Cháu đối với bà
Đáp án: A
Giải thích:
Bài thơ Về thăm mẹ của Đinh Nam Khương là bài thơ bày tỏ tình cảm của người con đối với mẹ.
Câu 9. Nội dung sau về bài thơ Về thăm mẹ đúng hay sai?
“Về thăm mẹ là bài thơ thể hiện tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ mình”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: A
Giải thích:
- Đúng
- Về thăm mẹ là bài thơ thể hiện tình cảm của người con xa nhà trong một lần về thăm mẹ mình.
Câu 10. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ À ơi tay mẹ - Đinh Nam Khương?
A. Sử dụng thể thơ lục bát nhịp nhàng
B. Kết hợp thành công các biện pháp tu từ: ẩn dụ, liệt kê
C. Giọng thơ hào hùng, sôi nổi
D. Đáp án A và B
Đáp án: D
Giải thích:
Biện pháp nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ lục bát nhịp nhàng
- Phối hợp hài hòa các biện pháp tu từ: ẩn dụ, liệt kê
B.6. Phân tích chi tiết Về thăm mẹ
Câu 1. Người con trong bài thơ về thăm mẹ trong hoàn cảnh nào?
A. Không nhớ đường về nhà
B. Mẹ vắng nhà
C. Mẹ đang nấu cơm
D. Mẹ đã không còn
Đáp án: B
Giải thích:
Người con về thăm nhà khi mẹ đã đi vắng.
Câu 2. Trong văn bản Về thăm mẹ, thời gian người con về thăm mẹ là khi nào?
A. Buổi sáng mùa hè
B. Buổi tối mùa thu
C. Ngày giáp tết
D. Buổi chiều mùa đông
Đáp án: D
Giải thích:
Con về thăm mẹ chiều đông
Câu 3. Hoàn cảnh mẹ không có nhà có tác dụng gì trong ý thơ?
A. Giúp tác giả có thời gian chuẩn bị quà cho mẹ
B. Giúp tác giả có thời gian dọn dẹp nhà cửa trước khi mẹ về
C. Giúp tác giả có thời gian tĩnh lặng để quan sát và nghĩ về mẹ
D. Giúp tác giả có thời gian để nghỉ ngơi
Đáp án: C
Giải thích:
Hoàn cảnh mẹ không có nhà có tác dụng giúp tác giả có thời gian tĩnh lặng để quan sát và nghĩ về mẹ.
Câu 4. Trong văn bản Về thăm mẹ, hình ảnh nào không được nhắc đến trong khổ thơ thứ hai (từ câu 5 đến câu 8)?
A. Yếm đào
B. Chum tương
C. Nón mê
D. Áo tơi
Đáp án: A
Giải thích:
Trong khổ thơ thứ hai không có sự xuất hiện của yếm đào.
Câu 5. Các hình ảnh “bếp lửa”, “áo tơi”, “nón mê” ẩn dụ cho điều gì?
A. Sự hiền dịu của người mẹ
B. Sự lam lũ, vất vả của mẹ
C. Sự lãng mạn của cuộc sống
D. Sự no ấm của gia đình
Đáp án: B
Giải thích:
Tất cả các sự vật đều gần gũi, có vẻ cũ kĩ, xấu xí, không trọn vẹn ẩn dụ cho sự lam lũ, vất vả của mẹ.
Câu 6. Qua hai câu dưới đây của bài thơ Về thăm mẹ, tác giả đã nhấn mạnh phẩm chất nào của người mẹ?
Bất ngờ rụng ở trên cành
Trái na cuối vụ mẹ dành phần con.
A. Lòng yêu thương con
B. Sự mạnh mẽ, kiên quyết
C. Sự hi sinh quên mình.
D. Lòng yêu thương xóm làng
Đáp án: A
Giải thích:
Câu thơ thể hiện tình yêu thương con của người mẹ.
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ “Nón mê xưa đứng nay ngồi dầm mưa”?
A. Hoán dụ
B. Điệp từ
C. Nhân hóa
D. Nói quá
Đáp án: C
Giải thích:
Nhân hóa hình ảnh nón mê đứng, ngồi.
Câu 8. Hai từ "rưng rưng", "nghẹn ngào" thể hiện trạng thái nào của tác giả?
A. Hạnh phúc
B. Vui sướng
C. Xúc động
D. Đau khổ
Đáp án: C
Giải thích:
Hai từ "rưng rưng", "nghẹn ngào" thể hiện trạng thái xúc động của tác giả khi nhớ về mẹ mình.
Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất
Hai từ "rưng rưng", "nghẹn ngào" là loại từ nào?
A. Từ đơn
B. Từ ghép
C. Từ láy
Đáp án: C
Giải thích:
Hai từ "rưng rưng", "nghẹn ngào" là loại từ láy
Câu 10. Chọn các đáp án đúng
Điều gì làm người con trong văn bản Về thăm mẹ "Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn..."?
A. Người mẹ bị xã hội phong kiến chèn ép
B. Người con cảm nhận được tình yêu thương của mẹ
C. Người con đã nhận ra những lỗi lầm của mình
D. Người con thấy được sự tảo tần, vất vả của mẹ
E. Người mẹ đã hi sinh cho đất nước
Đáp án: B, D
Giải thích:
Người con "Nghẹn ngào thương mẹ nhiều hơn..." vì cảm nhận được tình yêu thương của mẹ dành cho mình và thấy được sự tảo tần, vất vả của mẹ.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 41, 42