10 câu Trắc nghiệm Tập làm thơ lục bát lớp 6 - Cánh diều

1.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Tập làm thơ lục bát sách Cánh diều. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Tập làm thơ lục bát

Câu 1. Theo quy luật vần điệu trong thơ lục bát, tiếng cuối cùng của câu lục vần với tiếng thứ mấy của câu bát tiếp theo?

A. Tiếng thứ 5

B. Tiếng thứ 6 

C. Tiếng thứ 7

D. Tiếng thứ 8

Đáp án: B

Giải thích:

Theo quy luật vần điệu trong thơ lục bát, tiếng cuối cùng của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.

Câu 2. Chọn đáp án đúng về quy luật vần điệu trong thơ lục bát.

A. Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 8 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.

B. Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 8 của câu bát. Tiếng thứ 6 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.

C. Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.

D. Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 6 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.

Đáp án: C

Giải thích:

Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát. Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lục tiếp theo.

Câu 3. Sắp xếp các đáp án dưới đây để đúng với quy trình làm thơ lục bát.

Viết bài thơ

Chuẩn bị

Kiểm tra và chỉnh sửa

Đáp án: 

Quy trình làm thơ:

- Chuẩn bị

- Viết bài thơ

- Kiểm tra và chỉnh sửa

 Câu 4. Chọn các đáp án đúng

Trong bước viết bài thơ, chúng ta cần lưu ý những gì? 

A. Chọn bút và loại giấy thật đẹp

B. Lựa chọn từ ngữ thích hợp

C. Huy động nhiều sách vở, tài liệu

D. Vận dụng các biện pháp tu từ để làm thơ

E. Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp

Đáp án: B, E

Giải thích:

Cần lưu ý:

- Lựa chọn từ ngữ thích hợp thể hiện hình ảnh người mà em muốn viết và diễn tả tình cảm của em với người đó. Thử vận dụng các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ,...

- Sắp xếp các từ ngữ theo quy định về số tiếng, vần, nhịp của thể thơ lục bát.

Câu 5. Lục bát là thể thơ dùng để viết về con người, không dùng để viết về những đối tượng khác, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Thơ nào cũng có thể dùng để viết về nhiều đối tượng.

Câu 6. Thơ lục bát là thể thơ mấy chữ?

A. Năm chữ

B. Bảy chữ

C. Tám chữ

D. Câu 6 chữ và câu 8 chữ

Đáp án: D

Giải thích:

Thơ lục bát là thể thơ có câu 6 chữ và câu 8 chữ

Câu 7. Trong tiếng Hán Việt, “lục” chỉ số 8 và “bát” chỉ số 6, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: B

Giải thích:

Trong tiếng Hán Việt, “lục” chỉ số 6  “bát” chỉ số 8

Câu 8. Thơ lục bát thường đi theo cặp, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A

Giải thích:

Thơ lục bát thường đi theo cặp lục - bát

Câu 9. Thơ lục bát có từ khi nào?

A. Từ khi Pháp vào đất nước ta

B. Từ khi đất nước ta thống nhất năm 1975 

C. Có từ lâu đời

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

Lục bát là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam.

Câu 10. Các thanh nào dưới đây được xếp vào thanh “trắc”?

A. Tiếng có ngã, sắc, huyền và không dấu

B. Tiếng có dấu hỏi, sắc, huyền và không dấu

C. Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, huyền

D. Tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng

Đáp án: D

Giải thích:

Tiếng có thanh trắc (tiếng có dấu hỏi, ngã, sắc, nặng; kí hiệu là T).

Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Ca dao Việt Nam

Trắc nghiệm Tập làm thơ lục bát

Trắc nghiệm Lý thuyết kể lại trải nghiệm đáng nhớ

Trắc nghiệm Trong lòng mẹ

Trắc nghiệm Đồng Tháp Mười mùa nước nổi

Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 59, 60

Đánh giá

0

0 đánh giá