Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc

332

Với giải Câu 5 trang 88 SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 26: Kinh tế Trung Quốc giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Câu 5 trang 88 SBT Địa Lí 11: Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc.

1. Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020 (lấy năm 2005 bằng 100%) và điền kết quả vào chỗ trống (....) trong bảng dưới đây. (Đơn vị: %).

Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm nông nghiệp Trung Quốc

2. Nhận xét tình hình sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc, giai đoạn 2005 – 2020.

Lời giải:

♦ Yêu cầu số 1:

Sản phẩm

2005

2010

2020

Lạc

100

109,7 

125,9

Lúa gạo

100

108,3

117,3

Lúa mì

100

118,3

137,9

Thịt bò

100

111,8

117,6

Thịt lợn

100

110,9

90,3

♦ Yêu cầu số 2: Nhận xét:

Trong giai đoạn 2005 – 2020, tình hình sản xuất lạc, lúa gạo, lúa mì, thịt bò đều có xu hướng tăng, trong đó lúa mì là sản phẩm có tốc độ tăng trưởng cao nhất, 137,9% so với năm 2005, tăng 31,5 triệu tấn. Trong khi đó, tình hình sản xuất thịt lợn có nhiều biến động, giai đoạn 2005 – 2010, tốc độ tăng trưởng của thịt lợn có xu hướng tăng (110,9% so với 2005) và sản lượng tăng thêm 5,1 triệu tấn. Tuy nhiên, đến 2020, sản lượng thịt lợn giảm xuống còn 42,1 triệu tấn với tốc độ tăng trưởng chỉ đạt 90,3% so với năm 2005.

Đánh giá

0

0 đánh giá