Với giải sách bài tập Địa Lí 11 Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Địa Lí 11 Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi
Câu 1 trang 94 SBT Địa Lí 11: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
A. Nằm ở cả hai bán cầu Bắc và Nam.
B. Chiếm khoảng 4,0% diện tích châu Phi.
C. Có chung biên giới trên đất liền với 6 quốc gia.
D. Có đường bờ biển kéo dài hơn 3000 km2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
2 trang 94 SBT Địa Lí 11: Phần đất liền Cộng hoà Nam Phi tiếp giáp với hai đại dương lớn là
A. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Nam Đại Dương.
D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
3 trang 94 SBT Địa Lí 11: Phần lớn diện tích đất liền của Cộng hoà Nam Phi thuộc dạng địa hình
A. bình nguyên.
B. bán bình nguyên.
C. cao nguyên.
D. núi cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
4 trang 94 SBT Địa Lí 11: Cộng hoà Nam Phi nằm chủ yếu trong đới khí hậu nào dưới đây
A. Xích đạo và nhiệt đới.
B. Nhiệt đới và cận nhiệt.
C. Cận nhiệt và ôn đới.
D. Ôn đới và hàn đới.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
5 trang 94 SBT Địa Lí 11: Ý nào dưới đây không dùng khi nói về sông ngòi ở Cộng hoà Nam Phi
A. Chủ yếu là sông ngắn và dốc.
B. Sông ít có giá trị về giao thông
C. Nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là băng tuyết tan.
D. Sông ngòi bắt nguồn từ các cao nguyên và dãy núi ở nội địa.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
6 trang 94 SBT Địa Lí 11: Loại khoáng sản ở Cộng hoà Nam Phi chiếm hơn 88% trữ lượng của thế giới là
A. kim cương.
B. vàng.
C. man-gan.
D. bạch kim.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm |
Phân bố |
Đánh giá |
|
Dạng địa hình |
Núi |
|
|
Cao nguyên |
|
|
|
Đồng bằng |
|
|
|
Loại đất đai |
Đất đỏ feralit |
|
|
Đất nâu đỏ |
|
|
Lời giải:
Đặc điểm |
Phân bố |
Đánh giá |
|
Dạng địa hình |
Núi |
đông và phía nam lãnh thổ |
địa hình hiểm trở nhưng là địa điểm thu hút khách du lịch |
Cao nguyên |
trung tâm và phía bắc lãnh thổ |
là điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc |
|
Đồng bằng |
ven biển phía đông và đông nam |
thuận lợi cho cư trú và phát triển nông nghiệp |
|
Loại đất đai |
Đất đỏ feralit |
tập trung ở tỉnh Koa-du-lu Nây-tô, Đông Kếp |
thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả |
Đất nâu đỏ |
trung tâm và phía bắc lãnh thổ |
phát triển đồng cỏ chăn nuôi |
1. Năm 2021, số dân Cộng hoà Nam Phi chiếm khoảng 4,3% số dân châu Phi. (Đ/S)
→ Sửa lại:
2. Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số ở Cộng hoà Nam Phi luôn ở mức cao. (Đ/S)
→ Sửa lại:
3. Dân cư tập trung đông ở miền duyên hải phía đông và phía nam Cộng hoà Nam Phi. (Đ/S)
→ Sửa lại:
4. Năm 2021, có khoảng 65% số dân Cộng hoà Nam Phi trong độ tuổi lao động. (Đ/S)
→ Sửa lại:
5. Cộng hoà Nam Phi có tỉ lệ đô thị hoá thấp. (Đ/S)
→ Sửa lại:
6. Cộng hoà Nam Phi có chỉ số HDI thuộc nhóm nước trung bình trên thế giới. (Đ/S)
→ Sửa lại:
7. Tính đến năm 2021, Cộng hoà Nam Phi là quốc gia duy nhất trên thế giới có 3 thủ đô. (Đ/S)
→ Sửa lại: .
8. Nạn phân biệt chủng tộc, chênh lệch giàu nghèo,... là những vấn đề xã hội mà Cộng hoà Nam Phi cần giải quyết. (Đ/S)
→ Sửa lại
Lời giải:
1. Đ
2. S → Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số ở Cộng hoà Nam Phi đang có xu hướng giảm và chiếm tỉ lệ thấp.
3. Đ
4. Đ
5. S → Cộng hoà Nam Phi có tỉ lệ đô thị hóa tương đối cao.
6. S → Cộng hoà Nam Phi có chỉ số HDI thuộc nhóm nước cao trên thế giới.
7. Đ
8. Đ
1. Liệt kê các tỉnh ở Cộng hoà Nam Phi theo mật độ dân số tương ứng.
Mật độ dân số |
Tên tỉnh |
Dưới 20 người/km2 |
|
Từ 20 đến dưới 30 người/km2 |
|
Từ 30 đến dưới 100 người/km2 |
|
Từ 100 đến dưới 800 người/km2 |
|
Từ 800 người/km2 trở lên |
|
2. Liệt kê các đô thị ở Cộng hoà Nam Phi theo quy mô dân số đô thị tương ứng.
Quy mô dân số đô thị |
Tên các đô thị |
Từ 0,5 đến dưới 1 triệu người |
|
Từ 1 đến dưới 2 triệu người |
|
Từ 2 triệu người trở lên |
|
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1:
Mật độ dân số |
Tên tỉnh |
Dưới 20 người/km2 |
Bắc Kếp |
Từ 20 đến dưới 30 người/km2 |
Phri - Xtay |
Từ 30 đến dưới 100 người/km2 |
Tây Bắc, Tây Kếp, Đông Kếp, Lim-pô-pô |
Từ 100 đến dưới 800 người/km2 |
Koa-du-lu Nây-tô |
Từ 800 người/km2 trở lên |
Gu ten |
♦ Yêu cầu số 2:
Quy mô dân số đô thị |
Tên các đô thị |
Từ 0,5 đến dưới 1 triệu người |
Bê-nô-ni, Pi-tơ-ma-rit-buốc, Blo-em-phôn-ten |
Từ 1 đến dưới 2 triệu người |
Xu-ên, Xô-que-tô, Giô-han-nê-xbo |
Từ 2 triệu người trở lên |
Đuốc-ban |
Lời giải:
Biệt danh "Quốc gia cầu vồng" của Cộng hòa Nam Phi là một biểu tượng cho sự đa dạng và sắc màu của đất nước này, thể hiện ở một số khía cạnh như: Thứ nhất, sự đa dạng về địa lý, Nam Phi là một quốc gia có địa hình đa dạng, từ sa mạc khô cằn đến vùng bờ biển tươi đẹp và núi non uốn lượn.
Biệt danh "Quốc gia cầu vồng" phản ánh sự đa dạng này, với cảnh quan thiên nhiên đa dạng trải rộng từ bắc vào nam.Thứ hai, đa Dạng Văn Hóa và Dân Tộc. Có nhiều cộng đồng và nhóm dân tộc khác nhau ở đây, bao gồm người San, Zulu, Xhosa, và nhiều nhóm khác. Sự kết hợp của các nền văn hóa này tạo ra một "cầu vồng" văn hóa phong phú và độc đáo. Thứ ba, biệt danh "Quốc gia cầu vồng" còn liên quan đến Nelson Mandela, người đã dẫn đầu cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và trở thành biểu tượng của sự đoàn kết và đa dạng trong xã hội Nam Phi. Cầu vồng trở thành biểu tượng cho sự thống nhất và hòa bình mà ông đã đấu tranh xây dựng.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 27: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế tại vùng duyên hải Trung Quốc
Bài 28: Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế Ô-xtrây-li-a
Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi
Bài 30: Kinh tế Cộng hoà Nam Phi
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
♦ Đặc điểm
- Phạm vi lãnh thổ:
+ Diện tích khoảng 1.2 triệu km2 (chiếm 4,0% diện tích châu Phi).
+ Lãnh thổ phần đất liền trải dài theo chiều vĩ tuyến từ khoảng vĩ độ 22°08′N đến gần vĩ độ 34°50′N và theo chiều kinh tuyến từ khoảng kinh độ 17°Đ đến kinh độ 33°Đ.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam, là vùng đất cuối cùng ở phía nam châu Phi;
+ Phía tây, nam, đông của Cộng hòa Nam Phi giáp với Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương
+ Phía bắc lãnh thổ giáp với 5 quốc gia của khu vực Nam Phi. Riêng quốc gia Lê-xô-thô nằm hoàn toàn bên trong lãnh thổ Cộng hòa Nam Phi.
+ Cực Nam của Cộng hòa Nam Phi nằm trên tuyến hàng hải quan trọng kết nối Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
♦ Ảnh hưởng:
- Thiên nhiên Nam Phi có sự khác biệt so với các quốc gia còn lại ở châu lục.
- Tiếp giáp với Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương và việc có đường bờ biển kéo dài hơn 3000 km, đã tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển và hoạt động kinh tế biển.
- Việc tiếp giáp, có chung đường biên giới với 6 quốc gia đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao lưu kinh tế, văn hóa giữa Cộng hòa Nam Phi với các nước láng giềng.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất đai
- Địa hình
+ Đại bộ phận lãnh thổ Cộng hòa Nam Phi nằm trên cao nguyên rộng lớn, có cấu tạo nhiều bậc, độ cao trung bình khoảng 2000 m. Các cao nguyên nằm ở trung tâm và phía bắc lãnh thổ, là điều kiện để phát triển chăn nuôi gia súc. Dãy núi Đrê-ken-bec chạy song song với đường bờ biển, bao bọc lấy các cao nguyên phía đông và nam lãnh thổ với nhiều đỉnh núi cao trên 3000 m, có địa hình hiểm trở nhưng là địa điểm thu hút khách du lịch.
+ Đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố ở khu vực ven biển ở phía đông và nam, thuận lợi cho cư trú và phát triển nông nghiệp.
+ Tuy nhiên, sự chia cắt địa hình giữa vùng ven biển và nội địa gây trở ngại lớn cho việc xây dựng các tuyến đường giao thông kết nối đất nước.
- Đất đai:
+ Đất đai ở Cộng hòa Nam Phi khá đa dạng nhưng chủ yếu là đất nâu đỏ, ít màu mỡ, nhưng có thể phát triển đồng cỏ chăn nuôi.
- Đất đỏ feralit màu mỡ chiếm khoảng 12% diện tích, tập trung ở tỉnh Kwa-du-lu Nây-tô và Đông Kếp, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.
2. Khí hậu
- Cộng hòa Nam Phi nằm chủ yếu trong đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, đồng thời có sự phân hóa theo lãnh thổ.
+ Vùng ven biển phía đông có khí hậu nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi từ biển vào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Càng đi sâu vào nội địa về phía tây, do bức chắn địa hình và dòng biển lạnh nên khí hậu trở nên khô hạn, vì vậy, cần nhiều công trình thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.
+ Phía nam lãnh thổ có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải, thích hợp cho phát triển các loại cây trồng cận nhiệt.
3. Sông, hồ
- Sông:
+ Cộng hòa Nam Phi có nhiều sông nhưng chủ yếu là sông ngắn và dốc.
+ Phần lớn các sông bắt nguồn từ các cao nguyên nội địa và dãy núi Đrê-ken-bec rồi chảy ra biển.
+ Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Cộng hòa Nam Phi chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa.
+ Hai sông lớn nhất Cộng hòa Nam Phi là sông O-ran-giơ và sông Lim-pô-pô.
+ Nhìn chung, sông ngòi ở Cộng hòa Nam Phi ít có giá trị giao thông, chủ yếu phục vụ cho tưới tiêu và thuỷ điện.
- Hồ: Cộng hòa Nam Phi có ít hồ, chủ yếu là hồ thuỷ lợi. Một số hồ thủy lợi có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất như: hồ Blô-em-hôp, Von,...
4. Sinh vật
- Rừng ở Nam Phi chiếm khoảng 7,6% diện tích lãnh thổ, chủ yếu là rừng thưa và xavan, rừng lá cứng. Mặc dù tài nguyên rừng ít đa dạng nhưng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước.
- Một số khu rừng nguyên sinh đã được bảo tồn nhằm duy trì sự đa dạng sinh học và là địa điểm quan trọng thu hút khách du lịch như vườn quốc gia Ca-ru, Ma-bun-bu-ê,...
5. Khoáng sản
- Cộng hòa Nam Phi là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. Quốc gia này chiếm khoảng 88% trữ lượng bạch kim, 80% trữ lượng man-gan, 72% trữ lượng crôm, 13% trữ lượng vàng, 10% trữ lượng kim cương,... của thế giới.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp và đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu, thu ngoại tệ cho đất nước.
6. Biển
- Cộng hòa Nam Phi có vùng biển rộng lớn thuộc Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
- Vùng biển Nam Phi có nhiều bãi cá, tôm thuận lợi cho phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Đường bờ biển dài, có một số vịnh nước sâu ở Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban,... phù hợp để xây dựng và phát triển hệ thống cảng biển.
- Ngoài ra, Nam Phi cũng có nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Cộng hòa Nam Phi có số dân khá đông, khoảng 60 triệu người, chiếm 4,3% số dân châu Phi (năm 2021). Trong những năm qua, tỉ lệ gia tăng dân số ở quốc gia này có xu hướng giảm và duy trì ổn định, tạo tiền đề quan trọng để quốc gia này thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Cộng hòa Nam Phi có mật độ dân số thấp, khoảng 50 người/km2 (năm 2021). Dân cư phân bố không đều, tập trung đông tại miền duyên hải ở phía đông và phía nam, các khu vực khai thác mỏ ở miền Đông Bắc; thưa thớt ở hầu hết các vùng còn lại.
- Năm 2021, có khoảng 65% số dân Cộng hòa Nam Phi trong độ tuổi lao động. Đây là nguồn lực quan trọng giúp quốc gia này phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, việc gia tăng số lượng lao động không tương ứng với tăng trưởng kinh tế dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở quốc gia này vẫn còn cao.
- Cộng hòa Nam Phi là quốc gia đa sắc tộc, trong đó người da đen chiếm tỉ lệ cao nhất. Sự đa dạng về thành phần dân tộc đã tạo nên sự đặc sắc trong nền văn hóa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở quốc gia này.
- Năm 2021, Cộng hòa Nam Phi có khoảng 67,4% số dân sống ở các đô thị. Một số thành phố lớn như: Giô-han-ne-xbớc, Prê-tô-ri-a, Kếp-tao, Blô-em-phôn-tên... là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa quan trọng của đất nước.
2. Xã hội
- Cộng hòa Nam Phi có sự đa dạng về văn hóa, sắc tộc và tôn giáo. Nam Phi được mệnh danh là “quốc gia cầu vồng. Sự đa dạng này là kết quả của sự hoà quyện giữa văn hóa châu Phi, châu Âu và châu Á.
- Ngoài ra, quốc gia này cũng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa như khu di chỉ khảo cổ học Xtơ-phôn-tên, đảo Rô-bơn,... tạo điều kiện thu hút khách du lịch.
- Chất lượng cuộc sống ở Cộng hòa Nam Phi ngày càng cao, quốc gia này hay thuộc nhóm các nước có HDI ở mức cao trên thế giới (đạt 0,713 năm 2021).
- Hiện nay, Cộng hòa Nam Phi vẫn đang tồn tại một số vấn đề xã hội cần giải quyết như: vấn đề phân biệt chủng tộc, sự chênh lệch giàu nghèo, tỉ lệ thất nghiệp cao, nghèo đói,...