Lý thuyết KHTN 7 Bài 18 (Cánh diều 2024): Quang hợp ở thực vật

4.9 K

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn KHTN 7.

Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

Video giải KHTN 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều

A. Lý thuyết KHTN 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

I. VAI TRÒ CỦA LÁ CÂY VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP

- Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp

- Các bộ phận của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp:

+ Lá cây dạng bản dẹt, phiến lá rộng giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

+ Tế bào lá có nhiều lục lạp, chứa chất diệp lục giúp hấp thu và chuyển hoá năng lượng ánh sáng.

+ Khí khổng nằm ở lớp biểu bì của lá, có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước.

+ Gân lá có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

- Hầu hết các loại lá cây đều có bản dẹt nhưng có một số loài cây có lá dạng hình kim như cây thông, cây tùng,... Một số cây có lá bị tiêu biến (như xương rồng,…) quá trình quang hợp diễn ra tại các cơ quan khác như thân, cành,…

 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Xương rồng có quá  trình quang hợp diễn ra ở thân, cành

II. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP

- Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quang hợp ở thực vật

- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Nguyên liệu của quá trình quang hợp: nước, khí carbon dioxide, ánh sáng.

+ Sản phẩm của quá trình quang hợp: chất hữu cơ (đường glucose, tinh bột,…) và khí oxygen. Oxygen giải phóng ra ngoài có nguồn gốc từ nước; đường glucose có các nguyên tố chính là C, H, O trong đó C và O có nguồn gốc từ carbon dioxide, H có nguồn gốc từ nước.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG QUANG HỢP

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau:

- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi tới lục lạp ở lá, được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ ở lá.

- Vật chất từ môi trường bên ngoài (nước, khí carbon dioxide) được vận chuyển đến lục lạp ở lá qua quá trình biến đổi hóa học tạo thành các chất hữu cơ và oxygen.

B. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

Câu 1. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Quang hợp ở thực vật

Thành phần còn thiếu trong phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là

A. Chất vô cơ.

B. Carbon dioxide.

C. Glucose.

D. Oxygen.

Đáp án đúng: B

Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Quang hợp ở thực vật

Câu 2. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là

A. nước và khí carbon dioxide.

B. nước và khí oxygen.

C. chất hữu cơ và khí oxygen.

D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.

Đáp án đúng: A

Chất tham gia vào quá trình quang hợp là nước và khí carbon dioxide.

Câu 3. Chất sản phẩm của quá trình quang hợp là

A. nước và khí carbon dioxide.

B. nước và khí oxygen.

C. chất hữu cơ và khí oxygen.

D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.

Đáp án đúng: C

Chất sản phẩm của quá trình quang hợp là chất hữu cơ và khí oxygen.

Câu 4. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong quang hợp thường diễn ra như thế nào?

A. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến lục lạp, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

B. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến thân cây, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

C. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến cành cây, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

D. Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến tất cả các bộ phận của cây, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

Đáp án đúng: A

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong quang hợp: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến lục lạp, chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong chất hữu cơ ở lá cây.

Câu 5. Trong quá trình quang hợp, vật chất được biến đổi như thế nào?

A. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất hữu cơ và oxygen.

B. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất vô cơ và oxygen.

C. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất hữu cơ và carbon dioxide.

D. Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất vô cơ và carbon dioxide.

Đáp án đúng: A

Trong quang hợp, quá trình biến đổi vật chất diễn ra như sau: Vật chất từ môi trường ngoài được vận chuyển đến lục lạp ở lá cây, biến đổi hóa học tạo ra chất hữu cơ và oxygen.

Câu 6. Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

A. Phiến lá có dạng bản mỏng.

B. Lá có màu xanh.

C. Lá có cuống lá.

D. Lá có tính đối xứng.

Đáp án đúng: A

Phiến lá có dạng bản mỏng giúp lá nhận được nhiều ánh sáng nhất.

Câu 7. Đặc điểm nào của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?

1. Lá cây dạng bản dẹt giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

2. Các tế bào ở lớp giữa của lá có nhiều lục lạp.

3. Lục lạp chứa chất diệp lục thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây.

4. Khí khổng phân bố trên bề mặt của lá có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước.

5. Gân lá (mạch dẫn) có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

Số đáp án đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án đúng: D

Tất cả các mệnh đề trên đều đúng.

Câu 8. Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Vậy cây xương rồng quang hợp chủ yếu bằng bộ phận nào sau đây? 

A. Lá cây.

B. Thân cây.

C. Rễ cây.

D. Gai của cây.

Đáp án đúng: B

Trên thực tế, để thích nghi với điều kiện sống tại môi trường sa mạc, lá của cây xương rồng đã biến đổi thành gai. Thay vào đó, thân cây chứa chất diệp lục. Chính vì vậy, bộ phận chính tham gia vào quá trình quang hợp là thân cây. 

Câu 9. Bộ phận chính của cây tham gia vào quá trình quang hợp là

A. lá cây.

B. thân cây.

C. rễ cây.

D. ngọn cây.

Đáp án đúng: A

Lá cây là bộ phận chính tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.

Câu 10. Quang hợp là quá trình

A. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

B. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.

C. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như chất khoáng, khí oxygen, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí carbon dioxide.

D. thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất vô cơ từ các chất hữu cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

Đáp án đúng: A

Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen.

Câu 11. Trong các sinh vật sau, sinh vật nào có thể quang hợp?

A. Trùng roi xanh, tảo lam, địa y, tầm gửi, trùng biến hình.

B. Trùng roi xanh, cây xanh, nấm, tảo, địa y, động vật.

C. Trùng roi xanh, cây bèo tây, tảo, con cá, con chó.

D. Trùng roi xanh, cây bèo tây, tảo, dương xỉ, rêu.

Đáp án đúng: D

Những sinh vật có chất lục lạp đều có khả năng quang hợp. Cụ thể bao gồm các sinh vật sau: Trùng roi xanh, cây bèo tây, tảo, dương xỉ, rêu.

Câu 12. Khi quan sát lá trên các cây, Minh nhận thấy các lá trên cây luôn xếp lệch nhau. Minh vô cùng thắc mắc tại sao lại như vậy? Em hãy chọn đáp án đúng để giải thích giúp Minh câu hỏi trên.

A. Để lá không che lấp nhau.

B. Để phân biệt các loại lá với nhau.

C. Để phân biệt lá non với lá già.

D. Để các lá đều lấy được ánh sáng.

Đáp án đúng: D

Khi quan sát lá trên các cây, Minh nhận thấy các lá trên cây luôn xếp lệch nhau. Chính sự xếp lệch nhau như vậy giúp các lá đều lấy được ánh sáng, để cây thuận lợi cho quá trình quang hợp.

Câu 13. Cho các nhận định sau:

1. Cung cấp khí oxygen cho quá trình hô hấp của con người.

2. Giúp điều hòa khí hậu.

3. Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong khí quyển.

4. Tạo ra các hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn, thực phẩm cho con người.

5. Chống xói mòn và sạt lở đất.

Nhận định chính xác khi nói về ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là

A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 1, 2, 3, 4.

C. 1, 2, 3, 5.

D. 1, 2, 4, 5.

Đáp án đúng: B

Ý nghĩa của quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất là:

- Cung cấp khi oxygen cho quá trình hô hấp của con người.

- Giúp điều hòa khí hậu.

- Cân bằng hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide trong khí quyển.

- Tạo ra các hợp chất hữu cơ, cung cấp thức ăn, thực phẩm cho con người.

Câu 14. Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thài lài tía, cây phong lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu xanh. Vậy những cây đó quang hợp như thế nào?

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Cánh diều Bài 18 (có đáp án): Quang hợp ở thực vật

Cây thài lài tía

Cây phong lá đỏ

A. Có khả năng quang hợp. Vì sắc tố quang hợp của cây thài lài tía và cây phong lá đỏ là màu tím và màu đỏ nên chúng vẫn có khả năng quang hợp như bình thường.

B. Có khả năng quang hợp. Vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại lá này.

C. Không có khả năng quang hợp. Vì để thích nghi với điều kiện môi trường sống nên chất diệp lục bị thay thế hoàn toàn bằng các hợp chất khác đã tạo nên màu của lá.

D. Không có khả năng quang hợp. Vì các lá cây này có các chất diệp lục dưới điều kiện môi trường, những chất diệp lục này sẽ biến đổi màu sắc cho phù hợp.

Đáp án đúng: B

Trong thực tế, có một số loại cây trồng như cây thài lài tía, cây phong lá đỏ. Lá cây có màu sắc nổi trội là màu tím và màu đỏ mà không phải màu xanh vì ngoài chất diệp lục giữ chức năng chính là quang hợp thì các loại cây này còn có các chất khác tạo nên màu của các loại lá này.

Câu 15. Lan quan sát cây xoài tại nhà mình, Lan thấy có có bộ phận sau:

1. Rễ

2. Thân

3. Lá

4. Hoa

5. Quả

6. Hạt

Lan thắc mắc không biết có bao nhiêu bộ phận của cây có thể tham gia vào quá trình quang hợp. Em hãy giúp Lan giải đáp xem trong các bộ phận trên, có tối đa bao nhiêu bộ phận có thể tham gia vào quá trình quang hợp?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng: C

Để tham gia quá trình quang hợp của cây thì các bộ phận của cây phải có lục lạp (diệp lục). Như vậy, các bộ phận có thể tham gia vào quá trình quang hợp là thân, lá, quả.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp

Bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây xanh

Bài 21: Hô hấp tế bào

Đánh giá

0

0 đánh giá