SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 18 (Cánh diều): Quang hợp ở thực vật

5.4 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

Bài 18.1 trang 41 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7: Ghép các bộ phận của lá (cột A) với chức năng tương ứng (cột B) cho phù hợp.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

1 – d: Gân lá có chức năng vận chuyển nước và chất hữu cơ.

2 – c: Lục lạp có chức năng thu nhận ánh sáng.

3 – b: Khí khổng có chức năng trao đổi khí và thoát hơi nước.

4 – a: Cuống lá có chức năng giữ lá trên cành, thân cây.

Bài 18.2 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng?

(1) Tảo lục.

(2) Thực vật.

(3) Ruột khoang.

(4) Nấm.

(5) Trùng roi xanh.

A. (1), (2), (5).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (2), (4), (5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Trong các sinh vật trên, các sinh vật có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng: Tảo lục, thực vật, trùng roi xanh.

- Ruột khoang và nấm sống dị dưỡng, không có khả năng quang hợp để tự tổng hợp nên các chất hữu cơ.

Bài 18.3 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7: Quang hợp ở cây xanh là quá trình chuyển hóa năng lượng từ

A. hóa năng thành quang năng.

B. quang năng thành hóa năng.

C. hóa năng thành nhiệt năng.

D. quang năng thành nhiệt năng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng, tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide, diễn ra ở tế bào có chất diệp lục, đồng thời thải ra khí oxygen → Trong quá trình quang hợp, một phần năng lượng ánh sáng (quang năng) được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ ở lá cây.

Bài 18.4 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hòa không khí.

(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

(4) Giữ ấm cho cây.

A. (1), (2).

B. (1), (3).

C. (2), (3).

D. (3), (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Với cây xanh, quang hợp có những vai trò là: (1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây, (3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

- (2) Điều hòa không khí là vai trò của quang hợp đối với môi trường.

- (4) Giữ ấm cho cây là vai trò của quá trình hô hấp tế bào.

Bài 18.5 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?

A. Hydrogen.

B. Oxygen.

C. Nitrogen.

D. Carbon dioxide.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong quá trình quang hợp, khí carbon dioxide được thu nhận để dùng làm nguyên liệu, đồng thời thải ra khí oxygen → Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí carbon dioxide trong khí quyển.

Bài 18.6 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7Hoàn thành bảng sau về quá trình quang hợp.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Hoàn thành bảng sau về quá trình quang hợp:

Tiêu chí

Nội dung

Điều kiện xảy ra

Có ánh sáng, chất diệp lục

Nguyên liệu

Carbon dioxide, nước

Sản phẩm

Chất hữu cơ, oxygen

Dạng năng lượng biến đổi

Quang năng biến đổi thành hóa năng

Bài 18.7 trang 42 sách bài tập Khoa học tự nhiên 7Ghi tên các bộ phận tương ứng với các chú thích từ 1 đến 4 trong hình 18 và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Ghi tên các bộ phận tương ứng với các chú thích từ 1 đến 4 trong hình 18 và nêu chức năng của mỗi bộ phận đó:

STT

Tên bộ phận

Chức năng

(1)

Tế bào thịt lá

Chứa nhiều lục lạp, giúp thu nhận ánh sáng dùng cho tổng hợp chất hữu cơ của lá cây.

(2)

Lớp tế bào biểu bì trên

Bảo vệ các lớp bên trong và cho ánh sáng đi qua.

(3)

Khí khổng

Thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước.

(4)

Lớp tế bào biểu bì dưới

Bảo vệ các lớp bên trong và có nhiều khí khổng thực hiện trao đổi khí và thoát hơi nước.

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp

Bài 20: Thực hành về quang hợp ở cây xanh

Bài 21: Hô hấp tế bào

Lý thuyết KHTN 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật

I. VAI TRÒ CỦA LÁ CÂY VỚI CHỨC NĂNG QUANG HỢP

- Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Hình thái, cấu trúc của lá phù hợp với chức năng quang hợp

- Các bộ phận của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp:

+ Lá cây dạng bản dẹt, phiến lá rộng giúp thu nhận được nhiều ánh sáng.

+ Tế bào lá có nhiều lục lạp, chứa chất diệp lục giúp hấp thu và chuyển hoá năng lượng ánh sáng.

+ Khí khổng nằm ở lớp biểu bì của lá, có vai trò chính trong quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước.

+ Gân lá có chức năng vận chuyển nước đến lục lạp và vận chuyển chất hữu cơ từ lục lạp về cuống lá, từ đó vận chuyển đến các bộ phận khác của cây.

- Hầu hết các loại lá cây đều có bản dẹt nhưng có một số loài cây có lá dạng hình kim như cây thông, cây tùng,... Một số cây có lá bị tiêu biến (như xương rồng,…) quá trình quang hợp diễn ra tại các cơ quan khác như thân, cành,…

 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Xương rồng có quá  trình quang hợp diễn ra ở thân, cành

II. QUÁ TRÌNH QUANG HỢP

- Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Quang hợp ở thực vật

- Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

+ Nguyên liệu của quá trình quang hợp: nước, khí carbon dioxide, ánh sáng.

+ Sản phẩm của quá trình quang hợp: chất hữu cơ (đường glucose, tinh bột,…) và khí oxygen. Oxygen giải phóng ra ngoài có nguồn gốc từ nước; đường glucose có các nguyên tố chính là C, H, O trong đó C và O có nguồn gốc từ carbon dioxide, H có nguồn gốc từ nước.

III. MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG TRONG QUANG HỢP

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Quang hợp ở thực vật - Cánh diều (ảnh 1)

Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong quang hợp

Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau:

- Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi tới lục lạp ở lá, được chuyển hóa thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ ở lá.

- Vật chất từ môi trường bên ngoài (nước, khí carbon dioxide) được vận chuyển đến lục lạp ở lá qua quá trình biến đổi hóa học tạo thành các chất hữu cơ và oxygen.

Đánh giá

0

0 đánh giá