Sách bài tập GDCD 8 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1.3 K

Với giải sách bài tập Giáo dục công dân 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Giáo dục công dân 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Giáo dục công dân 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Phần Củng cố

Bài tập 1 trang 49 SBT GDCD 8: Em hãy sắp xếp các nội dung dưới đây bằng cách viết số tương ứng vào bảng cho phù hợp để thể hiện đúng quyền, nghĩa vụ của người lao động và quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp.

2. Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

3. Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.

4. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.

5. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động.

6. Được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể.

7. Tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.

8. Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe doạ trực tiếp đến tính mạng, sức khoẻ trong quá trình thực hiện công việc.

9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

10. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lí, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

11. Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

12. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kĩ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động.

Nội dung thể hiện

Trả lời

Quyền của người lao động

Ví dụ: 1;

Nghĩa vụ của người lao động

 

Quyền của người sử dụng lao động

 

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

 

Trả lời:

Nội dung thể hiện

Trả lời

Quyền của người lao động

1,2,5,6,7,8

Nghĩa vụ của người lao động

10,11

Quyền của người sử dụng lao động

4

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

3,12

Bài tập 2 trang 50 SBT GDCD 8: Em hãy xác định các hành vi vi phạm Luật Lao động dưới đây thuộc về người lao động hay người sử dụng lao động bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng

Hành vi vi phạm

Người lao động

Người sử dụng lao động

1. Đi xuất khẩu lao động nhưng chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài.

 

 

2. Không trả công cho người thử việc.

 

 

3. Cổ tình kéo dài thời gian thử việc của người lao động.

 

 

4. Không sử dụng, trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.

 

 

5. Tự ý bỏ việc không báo trước.

 

 

6. Nghỉ việc dài ngày không có lí do.

 

 

7. Không trả đủ tiền công theo thoả thuận.

 

 

8. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hợp đồng lao động.

 

 

9. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.

 

 

Trả lời:

Hành vi vi phạm

Người lao động

Người sử dụng lao động

1. Đi xuất khẩu lao động nhưng chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài.

X

 

2. Không trả công cho người thử việc.

 

X

3. Cổ tình kéo dài thời gian thử việc của người lao động.

 

X

4. Không sử dụng, trang bị bảo hộ lao động khi làm việc.

X

 

5. Tự ý bỏ việc không báo trước.

X

 

6. Nghỉ việc dài ngày không có lí do.

X

 

7. Không trả đủ tiền công theo thoả thuận.

 

X

8. Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hợp đồng lao động.

 

X

9. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.

 

X

Bài tập 3 trang 51 SBT GDCD 8: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1 trang 51 SBT GDCD 8: Quyền nào dưới đây thuộc quyền lao động của công dân?

A. Tìm kiếm việc làm.

B. Thành lập công ty, doanh nghiệp.

C. Quản lí tài sản cá nhân.

D. Mở trường dạy học, đào tạo nghề.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 2 trang 51 SBT GDCD 8: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm Luật Lao động của người lao động?

A. Thuê trẻ em dưới 15 tuổi vào làm việc.

B. Không trả đủ tiền công theo thoả thuận.

C. Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng.

D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 3 trang 51 SBT GDCD 8: Hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm Luật Lao động của người sử dụng lao động?

A. Không sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc.

B. Nghỉ việc dài ngày không có lí do.

C. Kéo dài thời gian thử việc.

D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 51 SBT GDCD 8: Pháp luật nước ta quy định về việc cấm sử dụng người lao động vào làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại khi người lao động chưa đủ bao nhiêu tuổi?

A. 15 tuổi.

B. 16 tuổi.

C. 18 tuổi.

D. 20 tuổi.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 5 trang 51 SBT GDCD 8: Pháp luật Việt Nam quy định cấm nhận trẻ em chưa đủ bao nhiêu tuổi vào làm việc?

A. 14 tuổi.

B. 15 tuổi.

C. 16 tuổi.

D. 18 tuổi.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 6 trang 51 SBT GDCD 8: Hành vi nào dưới đây vi phạm pháp luật về lao động?

A. Thuê mướn trẻ em đủ 15 tuổi vào làm việc.

B. Thuê mướn người nước ngoài vào làm việc.

C. Sử dụng sức lao động của người chưa đủ 18 tuổi.

D. Lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 7 trang 51 SBT GDCD 8: Hành vi nào dưới đây không bị pháp luật cấm?

A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.

B. Lạm dụng sức lao động của người dưới 18 tuổi.

C. Nhận người lao động đủ 15 tuổi vào làm công việc phù hợp.

D. Sử dụng người lao động dưới 18 tuổi làm công việc nguy hiểm.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Phần Luyện tập

Bài tập 4 trang 52 SBT GDCD 8: Em hãy cho biết những ý kiến sau là đúng hay sai. Hãy đánh dấu X vào ô tương ứng và giải thích tại sao.

Ý kiến

Đúng

Sai

Giải thích

1. Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người trong xã hội đều có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, các doanh nghiệp và toàn xã hội.

 

 

 

2. Lao động không phải là quyền mà là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước.

 

 

 

3. Trẻ em cần phải lao động kiếm tiền, góp phần tạo thu nhập cho gia đình.

 

 

 

4. Mọi hoạt động nhằm thu hút người lao động vào làm việc đều được Nhà nước khuyến khích.

 

 

 

5. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không cần phải làm gì.

 

 

 

 

6. Nhà nước chỉ nên tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong nước phát triển sản xuất, kinh doanh để giải quyết việc làm cho người lao động.

 

 

 

Trả lời:

Ý kiến

Đúng

Sai

Giải thích

1. Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người trong xã hội đều có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, các doanh nghiệp và toàn xã hội.

x

 

Tất cả đều góp phần giải quyết vấn đề việc làm, sẽ giảm được tình trạng thất nghiệp, tạo công ăn việc làm cho toàn dân

2. Lao động không phải là quyền mà là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước.

 

x

Lao động vừa là quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

3. Trẻ em cần phải lao động kiếm tiền, góp phần tạo thu nhập cho gia đình.

 

x

Người chưa đủ 18 tuổi, học tập giáo dục và phát triển thể chất được đặt lên hàng đầu.

4. Mọi hoạt động nhằm thu hút người lao động vào làm việc đều được Nhà nước khuyến khích.

 

x

Hoạt động lao động lành mạnh, chính đáng sẽ được nhà nước khuyến khích

5. Trẻ em có quyền học tập, vui chơi giải trí và không cần phải làm gì.

 

 

x

Trẻ em có thể làm những công việc nhẹ phù hợp với bản thân

6. Nhà nước chỉ nên tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong nước phát triển sản xuất, kinh doanh để giải quyết việc làm cho người lao động.

 

x

Nhà nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp cả trong và ngoài nước

Bài tập 5 trang 53 SBT GDCD 8: Có quan điểm cho rằng: “Việc làm là tất cả các hoạt động tạo ra thu nhập và công dân có thể làm bất cứ việc gì mà mình muốn, miễn là tạo ra thu nhập”

Câu hỏi:

Theo em, quan điểm trên đúng hay sai? Vì sao?

Trả lời:

Quan điểm trên là sai. Vì chúng ta có quyền lao động tạo ra thu nhập. Nhưng không có quyền làm những ngành nghề trái pháp luật quy định để kiếm tiền bất chấp như buôn bán người, ma túy, cờ bạc…

Bài tập 6 trang 53 SBT GDCD 8: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Khi thảo luận về quyền của người lao động và người sử dụng lao động, bạn N cho rằng: “Người sử dụng lao động đã bỏ tiền ra để thuê người lao động làm việc cho mình, vì vậy, xét về mặt pháp luật, người sử dụng lao động có nhiều quyền hơn người lao động”. Câu hỏi:

Em có đồng ý với ý kiến của bạn N không? Vì sao?

Trả lời:

- Em không đồng tình với quan điểm của bạn N. Vì quyền của người lao động và sử dụng lao đồng đều như nhau được ghi trong hợp đồng lao động mà hai bên đã thỏa thuận thống nhất, người lao động sẽ được hưởng quyền lợi đúng năng lực so với công sức của mình bỏ ra.

Bài tập 7 trang 53 SBT GDCD 8: Em hãy đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏ

Tình huống 1. Được sự đồng ý của bố mẹ, bạn H (16 tuổi) đã kí một hợp đồng lao động với chú A có thời hạn là một năm. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, chú A thường xuyên trả lương không đúng thời hạn, thậm chí còn trả lương không đủ theo như quy định trong hợp đồng. Sau ba tháng làm việc, bạn H muốn chấm dứt hợp đồng lao động với chú A. Tuy nhiên, chú A không đồng ý và cho rằng, vì bạn H đã kí hợp đồng một năm nên phải làm hết thời hạn này mới được nghỉ.

Câu hỏi:

Theo em, bạn H có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động này không? Vì sao?

Tình huống 2. Chị M xin nghỉ làm không lương một tháng ở Công ty K để chăm sóc con ốm. Tuy nhiên, do bệnh của con trở nặng nên chị đã tự ý nghỉ thêm 10 ngày mà không thông báo. Sau đó, chị M trở lại làm việc nhưng Công ty K đã không tiếp nhận chị với lí do nghỉ quá thời gian xin phép.

Câu hỏi:

Theo em, việc làm của Công ty K có đúng quy định của pháp luật không? Giải thích tại sao.

Trả lời:

Trả lời tình huống 1:

Bạn H có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bời vì phía người sử dụng lao động

(chú A) đã không hoàn thành đúng theo bản hợp động lao động đã được hai bên kí kết.

Trả lời tình huống 2:

Theo em, việc làm của công ty K là đúng vì chị M đã vi phạm hợp đồng lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Việc làm của chị M là sai, đã nghỉ quá số buổi quy định mà không có thông báo trước.

Phần Vận dụng

Bài tập 8 trang 54 SBT GDCD 8: Một người bạn của em muốn đi xin việc làm thêm để có tiền phụ giúp gia đình. Tuy nhiên, bạn ấy vẫn chưa biết các quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên. Em hãy viết một bức thư để tư vấn cho bạn ấy về các quyền và nghĩa vụ của lao động chưa thành niên nhằm giúp bạn có thể tìm kiếm, lựa chọn những công việc phù hợp.

Trả lời:

Khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ; lập sổ theo dõi riêng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả những lần kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Một số điều kiện về sử dụng lao động là người chưa thành niên

Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó; bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi; phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng; bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo quy định tại khoản 3, Điều 143 của Bộ luật Lao động. Người sử dụng lao động không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

Thời giờ làm việc của người chưa thành niên, thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH ban hành.

Công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi, cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm những công việc mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên; sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác; sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ; bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc; phá dỡ các công trình xây dựng; nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại; lặn biển, đánh bắt thủy, hải sản xa bờ; công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên. Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc ở các nơi như dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm; công trường xây dựng; cơ sở giết mổ gia súc; sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử; nơi làm việc khác gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên.

Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo quy định tại khoản 3, Điều 143, Bộ luật Lao động 2019, như: Biểu diễn nghệ thuật; vận động viên thể thao; lập trình phần mềm. Các nghề truyền thống: chấm men gốm; cưa vỏ trai; làm giấy dó; làm nón lá; chấm nón; dệt chiếu; làm trống; dệt thổ cẩm; thêu thổ cẩm; làm bún gạo; làm miến; làm giá đỗ; làm bánh đa; dệt tơ tằm; se sợi hoa sen; vẽ tranh sơn mài, se nhang, làm vàng mã (trừ các công đoạn có sử dụng hóa chất độc hại như sơn ta, hóa chất tẩy rửa, hóa chất dùng để ướp màu, hóa chất tạo mùi, tạo tàn nhang cong…).

Các nghề thủ công mỹ nghệ: Thêu ren; mộc mỹ nghệ; làm lược sừng; làm tranh dân gian (tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống…); nặn tò he; làm tranh khắc gỗ, biểu tranh lụa; nhặt vỏ sò, điệp để gắn trên tranh mỹ nghệ; mài đánh bóng tranh mỹ nghệ; xâu chuỗi tràng hạt kết cườm, đánh bóng trang sức mỹ nghệ; làm rối búp bê; làm thiếp mừng các sản phẩm từ giấy nghệ thuật trang trí trên thiếp mừng; làm khung tranh mô hình giấy, hộp giấy, túi giấy. Đan lát, làm các đồ gia dụng, đồ thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự nhiên như: mây, tre, nứa, dừa, chuối, bèo lục bình, đay, cói, quế, guột, đót, lá nón; gói nem, gói kẹo, gói bánh (trừ việc vận hành hoặc sử dụng các máy, thiết bị, dụng cụ đóng gói); nuôi tằm; làm cỏ vườn rau sạch; thu hoạch rau, củ, quả sạch theo mùa; chăn thả gia súc tại nông trại; phụ gỡ lưới cá, đan lưới cá, phơi khô thủy sản; cắt chỉ, đơm nút, thùa khuyết, đóng gói vào hộp các sản phẩm dệt thủ công.

Nghề, công việc người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm ban đêm như Biểu diễn nghệ thuật; vận động viên thể thao theo quy định tại Điều 10, Thông tư 09 của Bộ LĐ-TB&XH

Trách nhiệm của người sử dụng lao động chưa thành niên, lập Sổ theo dõi tình hình sử dụng lao động chưa thành niên và thường xuyên cập nhật thông tin vào Sổ theo dõi; tôn trọng, lấy ý kiến của người chưa thành niên về những vấn đề có liên quan đến quyền và lợi ích của họ; thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm an toàn cho người chưa thành niên tại nơi làm việc.

Trong trường hợp sức khỏe người chưa thanh niên không còn phù hợp với công việc thì phải thông báo cho người chưa thành niên, đối với trường hợp người chưa đủ 15 tuổi thì đồng thời phải thông báo cho người đại diện theo pháp luật của người đó. Cam kết và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ trẻ em.

Bài tập 9 trang 54 SBT GDCD 8: Giả sử em có một người anh trai năm nay 20 tuổi và anh ấy được nhận vào làm việc cho một công ty tư nhân. Em hãy giúp anh trai soạn thảo một bản hợp đồng lao động để thoả thuận với công ty nhằm đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của anh ấy khi tham gia lao động

Trả lời:

Mẫu tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………...………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….....

Quê quán: …………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………...……

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: …………………………………………...……………………...

2. Thời hạn HĐLĐ: ………………………………..…………………………..

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………

5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: .................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .....................................

- Chế độ phúc lợi: ....................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Xem thêm các bài giải SBT Giáo dục công dân 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Bài 7: Phòng, chống bạo lực gia đình

Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu

Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Lý thuyết GDCD 8 Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

1. Lao động là gì? Tầm quan trọng của lao động

- Khái niệm: Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội.

- Tầm quan trọng của lao động:

+ Là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người,

+ Là nhân tố quyết định sự tồn tại, phát triển của xã hội.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

2. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa cụ của công dân

a. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:

- Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân, gia đình và xã hội.

- Mọi người đều có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội duy trì và phát triển đất nước.

- Quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên: Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc, ở các nơi làm việc theo quy định tại Bộ luật Lao động năm 2019.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

b. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người lao động:

- Quyền lao động của người lao động:

+ Làm việc;

+ Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp;

+ Học nghề, nâng cao trình độ chuyên môn;

+ Không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại công sở,…

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Nghĩa vụ lao động của người lao động:

+ Thực hiện hợp đồng lao động;

+ Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động…

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

c. Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

- Quyền của người sử dụng lao động:

+ Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động;

+ Khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động.

- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;

+ Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

3. Trách nhiệm của học sinh

- Học sinh phải tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình, trường, lớp và cộng đồng.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

- Biết đánh giá, phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động; phê phán những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

Đánh giá

0

0 đánh giá