SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16 (Cánh diều): Từ trường Trái Đất

4.1 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất

Bài 16.1 trang 38 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hoàn thiện các câu trong sơ đồ bằng cách:

a) Điền nội dung thích hợp vào những chỗ … có kí hiệu (a), (b), …, (k).

b) Ghép những hình ở bên dưới và những ô vuông thích hợp có các số 1,2 , … 8 trong sơ đồ.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a)

(a): hai cực khác tên đặt cạnh nhau

(b): được làm từ vật liệu từ

(c): hai cực cùng tên đặt cạnh nhau

(d): theo hướng nam bắc địa lí

(e): không gian xung quanh nam châm có khả năng tác dụng lực từ lên vật được làm từ vật liệu từ đặt trong nó

(g): lực tác dụng của nam châm lên vật được làm từ vật liệu từ đặt trong từ trường của nam châm

(h): hình ảnh trực quan về từ trường (cho biết độ mạnh yếu của từ trường tại các vị trí khác nhau)

(i): hình vẽ trực quan về từ trường (cho biết độ mạnh yếu của từ trường tại các vị trí khác nhau và sự định hướng của kim (hay thanh) nam châm đặt tại mỗi vị trí trong từ trường)

(k): xác định hướng địa lí (trên Trái Đất).

b) 1 – E; 2 – F; 3 – H; 4 – B; 5 – C; 6 – D; 7 – G; 8 – A.

Bài 16.2 trang 39 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tại sao khi sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ?

Lời giải:

Khi sử dụng la bàn để xác định hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có tính chất từ vì khi để la bàn gần các vật có tính chất từ, kim nam châm ở la bàn và vật có tính chất từ sẽ tác dụng lực lên nhau. Lúc này, ngoài lực tác dụng của thanh nam châm Trái Đất còn có cả lực tác dụng của vật có tính chất từ lên kim nam châm của la bàn. Kết quả là kim nam châm không chỉ đúng hướng địa lí cần xác định.

Bài 16.3 trang 39 SBT Khoa học tự nhiên 7Trái Đất là một thanh nam châm khổng lồ. Hình 16.1 là hình ảnh của một kim nam châm được đặt trong từ trường Trái Đất. Hãy:

a) Xác định cực từ bắc và cực từ nam của thanh nam châm trong hình 16.1. Giải thích cách xác định. Có nhận xét gì về tên cực của thanh nam châm Trái Đất và tên cực từ Trái Đất được quy định (ghi trong hình vẽ).

b) Vẽ chiều của đường sức từ đi qua điểm A và B.

c) Tại mỗi vị trí A và B đặt một kim nam châm. Hãy cho biết lực từ tác dụng lên kim nam châm nào mạnh hơn. Vì sao?

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

a) Dựa vào định hướng kim nam châm nằm trên đường sức đã cho, ta thấy, cực N của kim nam châm bị cực S của thanh nam châm hút. Từ đó ta xác định được cực của thanh nam châm như hình vẽ.

Nhận xét: Tên cực của thanh nam châm ngược với tên của cực từ Trái Đất được quy định.

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

b) Chiều của đường sức từ đi ra ở cực nam địa lí và đi vào ở cực bắc địa lí. Chiều đường sức từ đi qua điểm A và B được xác định như hình vẽ:

SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất - Cánh diều (ảnh 1)

c) Lực tại điểm điểm A lớn hơn tại điểm B vì điểm A gần cực từ hơn (nên từ trường mạnh hơn).

Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 15: Từ trường

Bài 17: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

Bài 18: Quang hợp ở thực vật

Bài 19: Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp

Lý thuyết KHTN 7 Bài 16: Từ trường Trái Đất

I. Mô tả từ trường Trái Đất

- Trái Đất quay quanh trục xuyên tâm. Trục này là đường thẳng nối giữa cực Nam và cực Bắc của nó. Các cực này có vị trí cố định trên bề mặt Trái Đất

- Do cấu tạo của lõi và chuyển động quay nên Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm

 Lý thuyết KHTN 7 Bài 16 (Cánh diều 2022): Từ trường Trái Đất (ảnh 1)

II. La bàn

1. Cấu tạo la bàn

 Lý thuyết KHTN 7 Bài 16 (Cánh diều 2022): Từ trường Trái Đất (ảnh 2)

La bàn có cấu tạo gồm các bộ phận:

+ Kim nam châm quay tự do trên trục

+ Mặt chia độ được chia thành 3600 có ghi 4 hướng: bắc (N), đông (E), nam (S), tây (W). Mặt này được gắn cố định với vỏ kim loại của la bàn và quay độc lập với kim nam châm

+ Vỏ kim loại kèm mặt kính

2. Sử dụng la bàn xác định hướng địa lí

Cách xác định hướng của la bàn:

+ Đặt la bàn trên mặt phẳng nằm ngang cách xa nam châm và các vật liệu có tính chất từ

+ Khi kim nam châm nằm ổn định (hướng nam bắc), xoay la bàn sao cho vạch số 0 ở chữ N trùng với từ cực bắc của kim nam châm

+ Đọc số chỉ của vạch trên mặt chia độ gần nhất với hướng từ tâm la bàn tới điểm A

 Lý thuyết KHTN 7 Bài 16 (Cánh diều 2022): Từ trường Trái Đất (ảnh 3)

* Chú ý: Khi tìm hướng địa lí, không để các vật có tính chất từ gần la bàn

Đánh giá

0

0 đánh giá