Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson six trang 59 | Family and Friends

639

Với giải Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson six trang 59 sách Family and Friends (Chân trời sáng tạo) giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh lớp 4 Unit 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson six trang 59

1 (trang 59 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Listen and circle a or b. (Nghe và khoanh vào a hoặc b.)

Bài nghe:

 

 

 

Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson 6 | Family and Friends 4 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. b

2. b

3. b

4. a

Nội dung bài nghe:

Here is the weather.

1. It’s Monday. It’s a sunny morning.

2. It’s Wednesday. The weather is very windy. Be careful!

3. It’s Friday. It’s rainy. Don’t forget your umbrellas. Don’t get wet.

4. Sunday morning. Here is the weather. It’s cold outside. Keep warm.

Hướng dẫn dịch:

Sau đây là bản tin thời tiết.

1. Hôm nay là thứ Hai. Buổi sáng trời nắng.

2. Hôm nay là thứ Tư. Thời tiết rất gió. Hãy cẩn thận!

3. Hôm nay là thứ Sáu. Trời có mưa. Đừng quên mang theo ô. Đừng để bị ướt.

4. Sáng Chủ nhật. Đây là bản tin thời tiết. Bên ngoài trời lạnh. Hãy giữ ấm.  

Speaking

2 (trang 59 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Point, ask, and answer. (Chỉ, hỏi và trả lời.)

Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson 6 | Family and Friends 4 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1.

Don’t wear a hat on Monday. 

Why? 

Because it’s windy. 

2.

Put on glasses on Tuesday. 

Why? 

Because it’s sunny. 

3.

Eat an ice-cream on Wednesday. 

Why? 

Because it’s hot. 

4.

Put on a raincoat on Thursday. 

Why? 

Because it’s rainy. 

5.

Put on a scarf on Friday. 

Why? 

Because it’s snowy. 

Hướng dẫn dịch:

1.

Đừng đội mũ vào thứ Hai.

Tại sao?

Bởi vì trời có gió.

2.

Hãy đeo kính vào thứ Ba.

Tại sao?

Bởi vì trời nắng.

3.

Hãy ăn kem vào thứ Tư.

Tại sao?

Bởi vì trời nóng.

4.

Hãy mặc áo mưa vào thứ Năm.

Tại sao?

Vì trời mưa.

5.

Hãy quàng khăn vào thứ Sáu.

Tại sao?

Bởi vì trời có tuyết.

Writing: A weather report

3 (trang 59 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Complete the sentences. (Hoàn thành câu.)

Tiếng Anh lớp 4 Unit 7 Lesson 6 | Family and Friends 4 (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

Drink a lot of water because it’s hot today. 

Put on your gloves because it’s cold today. 

Fly a kite because it’s windy today. 

Hướng dẫn dịch:

Hãy uống nhiều nước vì hôm nay trời nóng.

Hãy đeo găng tay vào vì hôm nay trời lạnh.

Hãy thả diều vì hôm nay trời có gió.

4 (trang 59 Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends): Write a weather report today. Look at page 58 to help you. (Viết 1 bản thông báo thời tiết hôm nay. Nhìn vào trang 58 để giúp bạn.)

Put on your rain coat because it's rainy today. (Đừng mặc áo mưa bởi vì hôm nay mưa.)

Gợi ý:

Don’t put on your coat because it's hot. 

Wear a sun hat because it’s sunny. 

Let’s go home because it’s rainy. 

Hướng dẫn dịch:

Đừng mặc áo khoác bởi vì trời nóng.

Hãy đội mũ bởi vì trời nắng.

Hãy về nhà bởi vì trời mưa.

Đánh giá

0

0 đánh giá