Vở thực hành KHTN 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường | Kết nối tri thức

1.3 K

Với giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Bài 47: Bảo vệ môi trường

Bài 47.1 trang 77 Vở thực hành KHTN 8Phân tích tác động của các hoạt động dưới đây trong thời kì xã hội nông nghiệp:

a) Cày, xới đất canh tác:

b) Định cư tại một khu vực nhất định:

c) Thuần hoá cây dại, thú hoang thành vật nuôi và cây trồng:

d) Xây dựng hệ thống kênh, mương,... để tưới tiêu:

Lời giải:

a) Cày, xới đất canh tác: làm thay đổi kết cấu đất và nước ở tầng mặt, có thể làm đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ nhưng không quá lớn.

b) Định cư tại một khu vực nhất định: thường tác động đến một khoảng không gian rộng lớn, thay thế các hệ sinh thái tự nhiên bằng hệ sinh thái nhân tạo (thôn, bản, làng mạc,…).

c) Thuần hoá cây dại, thú hoang thành vật nuôi và cây trồng: Làm đa dạng hoá vật nuôi, cây trồng vì mục đích của con người nhưng vật nuôi và cây trồng có thể bị suy giảm hoặc mất một số đặc điểm sinh học nào đó liên quan đến sinh sản hoặc khả năng tự vệ.

d) Xây dựng hệ thống kênh, mương,... để tưới tiêu: Cung cấp nước hợp lí cho các hệ sinh thái nông nghiệp, tiết kiệm nước.

Bài 47.2 trang 77 Vở thực hành KHTN 8Trình bày tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội.

Lời giải:

Tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội:

- Thời kì xã hội nông nghiệp, hoạt động trồng trọt của con người đã dẫn tới việc chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác. Hoạt động cày với đất canh tác làm thay đổi đất và nước ở tầng mặt, khiến nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. Tuy nhiên, hoạt động trồng trọt cũng đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng.

- Thời kì xã hội công nghiệp, con người đã bắt đầu cơ giới hóa hoạt động trồng trọt dựa vào các loại máy móc; nguồn nguyên, nhiên liệu, vật liệu, năng lượng,… làm tác động mạnh mẽ tới môi trường sống theo cả hai hướng là làm suy thoái môi trường và bảo vệ môi trường.

Bài 47.3 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Liệt kê một số hoạt động của con người trong các thời kì phát triển xã hội làm suy thoái hoặc có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên

Lời giải:

Một số hoạt động của con người trong các thời kì phát triển xã hội làm suy thoái hoặc có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên:

Hoạt động làm suy thoái môi trường

Hoạt động bảo vệ, cải tạo môi trường

- Đốt rừng làm nương rẫy

- Du canh, du cư

- Khai thác khoáng sản bừa bãi

- Khai thác rừng bừa bãi

- Săn bắn động vật hoang dã

- Xả thải rác thải, chất gây ô nhiễm vào môi trường

- Có quy hoạch sử dụng và cải tạo đất hợp lí

- Ngăn chặn khai thác rừng bừa bãi, tích cực trồng cây gây rừng

- Tái chế rác thải

- Sử dụng năng lượng sạch, các chất liệu thân thiện với môi trường

- Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường sống

Bài 47.4 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Đọc thông tin và quan sát Hình 47.2 SGK KHTN 8, chỉ ra một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường:

- Do hóa chất bảo vệ thực vật

- Do khí thải, chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt

- Do các chất phóng xạ

- Do các chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách khiến vi sinh vật gây bệnh phát triển mạnh

Bài 47.5 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Những hoạt động nào tại trường học, gia đình và địa phương em gây ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

Một số hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường:

- Quá trình đun nấu trong gia đình; quá trình đốt cháy nhiên liệu trong giao thông và trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.

- Sử dụng các loại thuốc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… trong sản xuất nông nghiệp.

- Xả rác thải sinh hoạt, rác thải từ hoạt động trồng trọt và hoạt động công nghiệp ra môi trường.

Bài 47.6 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Kết quả điều tra về tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương:

Bảng 47.1.

Môi trường ô nhiễm

Biểu hiện

Nguyên nhân

Môi trường nước

 

 

Môi trường đất

 

 

Môi trường không khí

 

 

Lời giải:

Môi trường

ô nhiễm

Biểu hiện

Nguyên nhân

Môi

trường

nước

Nước ở các khu kênh, mương có màu lạ (màu đen, nâu đỏ,…), có mùi hôi thối, xuất hiện váng, bọt khí, nhiều sinh vật sống trong nước bị chết,…

Do nước thải sinh hoạt, trồng trọt và các khu công nghiệp chưa qua xử lí thải ra môi trường; do xả rác thải rắn vào môi trường; do sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật;…

Môi

trường

đất

Đất bị khô cằn, có màu sắc không đều, có màu hơi vàng hoặc cam,…

Do sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật; do bị nhiễm mặn; do rác thải sinh hoạt và hoạt động sản xuất;…

Môi

trường không khí

Không khí có mùi bất thường (hôi thối, mùi khai, hắc,…); bụi bẩn xuất hiện trên bề mặt các vật dụng; màu sắc không khí xung quanh xám hoặc như màu khói; giảm tầm nhìn;…

Do khí thải từ hoạt động của phương tiện giao thông và các khu công nghiệp; do đốt phế, phụ phẩm từ hoạt động nông nghiệp; do cháy rừng; do quá trình đun nấu trong các hộ gia đình;…

Bài 47.7 trang 79 Vở thực hành KHTN 8Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường và cho biết việc phân loại rác thải từ gia đình giúp ích gì cho việc hạn chế ô nhiễm môi trường.

Lời giải:

- Đề xuất các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương: Cần xử lí chất thải từ sinh hoạt, trồng trọt và hoạt động công nghiệp; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời); trồng nhiều cây xanh; thay thế thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng thuốc có nguồn gốc sinh hoạt; tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người trong việc bảo vệ môi trường;…

- Việc phân loại rác thải từ gia đình giúp giảm công sức và thời gian trong việc phân loại rác ở các công ty môi trường; tạo điều kiện cho việc cơ giới hoá trong xử lí rác; tăng hiệu quả của quá trình xử lí rác; hạn chế ô nhiễm khi xử lí rác; tránh lãng phí chất hữu cơ trong việc làm giàu độ phì nhiêu cho đất;…

Bài 47.8 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Em hãy đề xuất thêm các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể thực hiện ở địa phương

Lời giải

Đề xuất thêm các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể thực hiện ở địa phương:

- Thông tin nhanh, chính xác trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, rét đậm, rét hại, lũ lụt và nắng nóng,…,

- Đẩy mạnh các biện pháp phòng chống thiên tai nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại về người và của.

- Quy hoạch các khu dân cư để thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Xây dựng và nâng cấp hệ thống các công trình thủy lợi.

Bài 47.9 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là

A. bảo vệ các loài sinh vật.

B. xây dựng các vườn quốc gia.

C. bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.

D. bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.

Bài 47.10 trang 78 Vở thực hành KHTN 8Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh thái?

A. Bảo vệ môi trường sống của sinh vật.

B. Bảo vệ tài nguyên thực vật rừng.

C. Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sự đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

D. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Mỗi loài sinh vật là một mắt xích trong hệ sinh thái. Vì một nguyên nhân nào đó, nếu một loài bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái, làm giảm đa dạng nguồn gene, giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái. Do đó, giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sự đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

Đánh giá

0

0 đánh giá