Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 18: Nam châm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 18: Nam châm
Bài 18.1 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn các phát biểu sai.
a) Nam châm hình trụ chỉ có một cực.
b) Các cực cùng tên thì đẩy nhau.
c) Thanh nam châm khi để tự do luôn chỉ hướng bắc – nam.
d) Cao su là vật liệu có từ tính.
e) Kim la bàn luôn chỉ hướng Mặt Trời mọc và lặn.
Lời giải:
Các phát biểu sai: a), d) và e).
a) sai vì nam châm luôn có 2 cực.
d) sai vì cao su là vật liệu có tính đàn hồi.
e) sai vì kim la bàn luôn chỉ hướng Bắc – Nam.
Bài 18.2 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Nam châm có nhiều dạng khác nhau nhưng mỗi nam châm đều có (1) … cực.
b) Vật liệu có tương tác từ với nam châm được gọi là vật liệu có (2) …
c) Cao su, giấy, vải là các vật liệu (3) … từ tính.
d) Sắt, thép, cobalt, nickel là các vật liệu (4) … từ tính.
Lời giải:
a) (1) hai.
b) (2) từ tính.
c) (3) không có.
d) (4) có.
Bài 18.3 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Mọi nam châm luôn có hai cực.
B. Có thể có nam châm hai cực và nam châm một cực.
C. Một nam châm có thể có hai cực cùng tên và hai cực khác tên.
D. Cực Bắc của thanh nam châm luôn có từ tính mạnh hơn cực Nam nên kim nam châm luôn chỉ hướng bắc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
B, C sai vì mọi nam châm luôn có hai cực và hai cực này khác tên.
D sai vì từ tính ở hai cực của một nam châm mạnh như nhau.
Lời giải:
Cúc áo (nút áo) làm bằng sắt hoặc thép có thể có tương tác với nam châm.
Bài 18.5 trang 50 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy nêu hai tính chất đặc trưng của một thanh nam châm.
Lời giải:
Hai tính chất đặc trưng của một thanh nam châm là luôn có hai cực và hút được các vật bằng sắt, thép.
Lời giải:
A là thanh nam châm, B là thanh thép vì:
- Trong trường hợp a, phần giữa của nam châm có từ tính rất yếu nên hai thanh không hút nhau.
- Trong trường hợp b, cực của thanh nam châm A hút thanh sắt B.
Lời giải:
a) Đẩy nhau vì hai cực cùng tên đặt gần nhau.
b) Hút nhau vì hai cực khác tên đặt gần nhau.
c) Hút nhau vì hai cực khác tên đặt gần nhau.
d) Hút nhau vì hai cực khác tên đặt gần nhau.
Lời giải:
Khi đưa nam châm lại gần, vật bị nam châm hút là chìa khóa và đinh ốc vì các vật liệu này có từ tính.
Lời giải:
- Cách 1: Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường Trái Đất: Treo thanh nam châm tự do trên giá đỡ thẳng đứng. Chờ đến khi nam châm đứng yên, đầu chỉ hướng bắc là cực Bắc, còn đầu chỉ hướng nam là cực Nam.
- Cách 2: Dùng một thanh nam châm khác đã biết tên hai cực: Đưa hai đầu thanh nam châm lại gần nhau nếu chúng hút nhau thì tên cực sẽ khác nhau và ngược lại.
Lời giải:
Để nam châm giữ được từ tính lâu dài, chúng ta cần bảo quản nam châm như sau:
- Không nung nóng nam châm hoặc đặt nam châm ở nơi có nhiệt độ cao.
- Không bẻ gãy, tránh làm va đập nam châm.
- Nên đặt một thanh sắt non nối hai từ cực của nam châm hoặc đặt hai nam châm ngược chiều nhau.
Xem thêm các bài giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
Bài 20: Từ trường Trái Đất - sử dụng la bàn
Lý thuyết KHTN 7 Bài 18: Nam châm
1. Nam châm
- Nam châm là những vật có từ tính có thể hút được các vật bằng sắt, thép, … Nếu bảo quản và sử dụng nam châm không đúng cách thì nam châm có thể mất từ tính.
- Nam châm vĩnh cửu là nam châm có từ tính tồn tại lâu dài.
- Ngày nay, người ta thường chế tạo nam châm từ các vật liệu là sắt, ferrite, thép, đất hiếm, … Chúng có hình dạng và kích thước khác nhau, tùy thuộc vào công dụng của chúng. Thông thường trên các nam châm có kí hiệu N, S và có hai màu khác nhau.
2. Tác dụng của nam châm lên các vật liệu khác nhau
Vật liệu có tương tác với nam châm được gọi là vật liệu có tính chất từ (vật liệu từ) và những vật liệu không tương tác với nam châm là vật liệu không có tính chất từ.
Người ta còn chế tạo các vật liệu có từ tính mạnh như nam châm neodymium, ferrite, alnico, … thường được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật như động cơ điện, máy phát điện, thiết bị điện tử, …
3. Sự định hướng của thanh nam châm
- Khi để nam châm tự do, thanh nam châm luôn định hướng Bắc – Nam. Đầu luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc (kí hiệu N – North), còn đầu luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam (kí hiệu S – South).
- Khi đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.