Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Mái ấm gia đình | Cánh diều

8 K

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Mái ấm gia đình sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Mái ấm gia đình

Chia sẻ trang 29

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 1: Tìm những tiếng còn thiếu trong các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và hoàn thành ô chữ:

Dòng 1: Chị ngã em …..

Dòng 2: Công cha như ….. ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông.

Dòng 3: Anh em như thể chân ……

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.

Dòng 4: Khôn ngoan đối ……. người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

Dòng 5: Đố ai đếm được …… sao

Đố ai đếm được công lao mẹ thầy.

Dòng 6: Con …… có tổ có tông

Như cây có cội, như sông có nguồn.

Dòng 7: Em thuận anh hòa là ……. có phúc.

Chia sẻ trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Chia sẻ trang 29 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 29 Bài 2: Viết từ xuất hiện ở cột dọc: ……………………………

Trả lời:

Từ xuất hiện ở cột dọc: GIA ĐÌNH

Bài đọc 1: Ngưỡng cửa trang 30, 31

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Đọc hiểu: Ngưỡng cửa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Kỉ niệm về việc được bà và mẹ dắt cho tập đi.

b. Kỉ niệm về những lần các bạn chạy đến chơi.

c. Kỉ niệm về ngày đầu tiên cùng bạn đến lớp.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a. Kỉ niệm về việc được bà và mẹ dắt cho tập đi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên nỗi vất vả của bố mẹ? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp

Ngưỡng cửa trang 30, 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Ngưỡng cửa trang 30, 31 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Bạn bè gặp nhau lúc nào cũng vội.

b. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa.

c. Cả hai hình ảnh nêu trên.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b. Bạn bè vui mừng gặp nhau bên ngưỡng cửa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Đường đến trường học

b. Đường đến nhà bạn bè

c. Đường đến tương lai

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c. Đường đến tương lai

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Luyện tập: Ngưỡng cửa

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1: Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới đây: soi, xa tắp, thời tấm bé

- Từ ngữ có nghĩa giống với soi là: ………………………

- Từ ngữ có nghĩa giống với xa tắp là: ………………………

- Từ ngữ có nghĩa giống với thời tấm bé là: ………………………

Trả lời:

- Từ ngữ có nghĩa giống với soi là: rọi, chiếu, …

- Từ ngữ có nghĩa giống với xa tắp là: xa xôi, xa tít, xa xăm,...

- Từ ngữ có nghĩa giống với thời tấm bé là: hồi nhỏ, thuở nhỏ, thuở ấu thơ, hồi bé,...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2: Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.

Trả lời:

Đặt câu: Hồi bé, em thường đi chơi với các bạn trong xóm nhỏ.

Bài đọc 2: Cha sẽ luôn ở bên con trang 31, 32

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31, 32 Đọc hiểu: Cha sẽ luôn ở bên con

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 1: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất?

a. Ngôi trường vẫn yên ổn sau vụ động đất.

b. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.

c. Một vài bức tường trong trường bị sụp đổ.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b. Ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 2: Vì sao người cha vẫn quyết tâm đào bới đống đổ nát khi mọi người cho rằng không còn hi vọng?

a. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra. 

b. Vì ông biết chắc rằng con trai ông và các bạn của con vẫn còn sống. 

c. Vì mọi người nói với ông rằng mọi việc vẫn chưa quá muộn. 

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a. Vì ông yêu con, đã hứa sẽ luôn ở bên con dù có chuyện gì xảy ra. 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 3: Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì?

a. Ông không tìm được con trai và các bạn của cậu bé.  

b. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống.

c. Ông chỉ tìm được một mình cậu con trai bé nhỏ.  

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b. Ông tìm được con trai và các bạn của cậu bé, tất cả vẫn còn sống.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 4: Chi tiết nào cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha mình?

a. Người cha hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con”.   

b. Nghe cha gọi tên mình, cậu bé vội đáp lại: “Cha ơi, con ở đây!”

c. Cậu bé ôm chầm lấy cha, nói: “Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”   

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c. Cậu bé ôm chầm lấy cha, nói: “Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”   

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 31, 32 Luyện tập: Cha sẽ luôn ở bên con

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 1: Viết lại câu hỏi trong bài.

…………………………….

a. Gạch dưới những từ ngữ cho em biết đó là câu hỏi.

b. Cuối câu hỏi có dấu câu gì? Viết tiếp:

Cuối câu hỏi có dấu …………………

Trả lời:

Câu hỏi trong bài là: Bác có giúp tôi không?

a. Gạch dưới từ ngữ cho em biết đó là câu hỏi: Bác có giúp tôi không?

b. Cuối câu hỏi có dấu hỏi chấm.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 2: Đặt một câu hỏi để hỏi về việc làm của người cha (hoặc của người đã can ngăn hay đã giúp đỡ ông)

VD: Người cha làm gì sau trận động đất?

Trả lời:

Đặt câu hỏi:

- Người cha đã hỏi những người xung quanh điều gì?

Khi mọi người khuyên can, người cha có từ bỏ không?

Bài viết 2: Kể chuyện em và người thân trang 33

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 33 Bài tập: Kể chuyện (viết) theo 1 trong 2 đề sau:

Kể chuyện em và người thân trang 33 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

a) Một câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ (người thân):

- Tuần trước, cô giáo thu vở bài tập toán để kiểm tra. Do chưa làm bài tập nên em đã bị phê bình và bị điểm thấp.

- Em nhớ đến lời hứa với bố mẹ rằng: “Em sẽ không nói dối.”.

- Khi về nhà, em đã thành thật nói với bố mẹ.

- Bố mẹ đã tha lỗi cho em, khen em vì đã trung thực.

b) Kể câu chuyện về việc cha mẹ (người thân) khuyên bảo em những điều hay lẽ phải:

- Lúc cả nhà cùng nhau đi dã ngoại.

- Khi chuyến đi kết thúc, cả nhà thu gom lại rác những ngay tại đấy không có chỗ để vứt. Em đã nói là cứ để lại đấy cũng không sao, không có ai thấy. Sau đó bố mẹ đã dạy em như thế là sai.

- Từ đó, em luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. Cha mẹ rất vui khi thấy em thay đổi.

Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ trang 34, 35

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34, 35 Đọc hiểu: Quạt cho bà ngủ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 1Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong chích chòe đừng hót? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Vì đang giữa trưa, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ.

b. Vì bạn nhỏ bị ốm, bạn nhỏ muốn được yên lặng để ngủ.

c. Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn muốn giữ yên lặng cho bà ngủ.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c. Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, bạn muốn giữ yên lặng cho bà ngủ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 2: Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:

a. Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bà:

 

Nhắc chích chòe đừng hót để bà ngủ

 

Quạt cho bà ngủ

 

Hái trái chín trong vườn cho bà

b. Câu thơ nào cho em biết điều đó?

 

Bà em ốm rồi

Lặng cho bà ngủ

 

Bàn tay bé nhỏ

Vẫy quạt thật đều

 

Bà mơ tay cháu

Quạt đầy hương thơm

Trả lời:

a. Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bà:

 

Nhắc chích chòe đừng hót để bà ngủ

Quạt cho bà ngủ

 

Hái trái chín trong vườn cho bà

b. Câu thơ nào cho em biết điều đó?

 

Bà em ốm rồi

Lặng cho bà ngủ

Bàn tay bé nhỏ

Vẫy quạt thật đều

 

Bà mơ tay cháu

Quạt đầy hương thơm

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34 Bài 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh trong nhà, ngoài vườn. Nối đúng:

Quạt cho bà ngủ trang 34, 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Quạt cho bà ngủ trang 34, 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 4: Bà mơ thấy gì? Vì sao có thể đoán biết như vậy? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Bà mơ tay cháu quạt đầy hương thơm, vì trong giấc ngủ bà nhớ bàn tay cháu quạt và thấy mùi thơm của hoa cam, hoa khế.

b. Bà mơ thấy những chú chim chích chòe đang hót, vì trong giấc ngủ bà nghe thấy tiếng hót của chích chòe.

c. Bà mơ thấy hoa cam, hoa khế chín lặng trong vườn, vì trong giấc ngủ bà thấy mùi thơm của hoa cam, hoa khế.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a. Bà mơ tay cháu quạt đầy hương thơm, vì trong giấc ngủ bà nhớ bàn tay cháu quạt và thấy mùi thơm của hoa cam, hoa khế.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 34, 35 Luyện tập: Quạt cho bà ngủ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1: Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon.

Trả lời:

Đặt câu: Cốc chén nằm im để bà ngủ ngon hơn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 2: Cho biết câu em viết ở trên thuộc mẫu câu nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

Trả lời:

Câu em viết thuộc mẫu câu "Ai làm gì?". Khoanh vào đáp án b.

Bài đọc 4: Ba con búp bê trang 35, 36 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Đọc hiểu: Ba con búp bê

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1: Bé Mai ao ước điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Mai ao ước được chơi chung búp bê với Na.

b. Mai ao ước có một con búp bê.

c. Mai ao ước có ba con búp bê.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b. Mai ao ước có một con búp bê.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2: Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Một chiếc túi. 

b. Một con búp bê. 

c. Ba con búp bê. 

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c. Ba con búp bê. 

Một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô bé búp bê mũm mĩm nhỏ xíu bằng giấy bồi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 3: Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?

Trả lời:

Món quà giản dị nhưng chính là tình yêu thương của bố mẹ và anh trai đối với bé Mai. Bố đã đẽo gọt khúc gỗ thành búp bê trai, mẹ chắp những mảnh vải vụn thành búp bê gái, còn anh trai loay hoay cả tối để làm cô bé búp bê bằng giấy bồi tặng em.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 4: Qua câu chuyện em hiểu vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? Viết tiếp để nêu ý kiến của em:

Gia đình được gọi là “mái ấm” vì: …………….

Trả lời:

Gia đình được gọi là “mái ấm” : đó là nơi mọi người luôn yêu thương quan tâm sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Luyện tập: Ba con búp bê

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 1: Viết thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây:

a) Chỉ người thân trong gia đình: bố,...

b) Chỉ đồ dùng trong nhà: tủ,...

c) Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương...

Trả lời:

a) Chỉ người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh trai, chị gái, em trai, em gái, ông nội, bà nội, cô, chú, dì, cậu, bác,...

b) Chỉ đồ dùng trong nhà: bàn, ghế, ti-vi, tủ lạnh, giường

c) Chỉ tình cảm gia đình: che chở, đoàn kết, đùm bọc,...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2:

a. Đặt câu nói về hoạt động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê (Mai hoặc bố, mẹ, anh).

b. Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:

Ba con búp bê trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

a.

Mai ao ước có một con búp bê

Bố đã làm một con búp bê tặng Mai

Anh trai rất yêu thương Mai.

b.

Mai ao ước có một con búp bê (Ai thế nào)

Bố đã làm một con búp bê tặng Mai (Ai làm gì)

Anh trai rất yêu thương Mai. (Ai thế nào)

Góc sáng tạo trang 37

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 1: Đánh số thứ tự, sắp xếp lại các câu dưới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

 

Đó là ngôi nhà xinh xắn lợp ngói đỏ, những cánh cửa gỗ sơn nâu đã phai màu.

 

Trước nhà có một mảnh vườn nhỏ trồng rau, trồng hoa và mấy cây hồng lộc lá đỏ.

 

Tôi rất yêu ngôi nhà nhỏ của mình.

1

Nhà tôi nằm sâu trong một ngõ nhỏ yên bình.

5

Trong ngôi nhà này, ông bà, bố mẹ và chị em tôi sống rất đầm ấm, hạnh phúc.

 

Ngôi nhà có một phòng khách khá rộng, ba phòng ngủ ấm cúng, một gian bếp nhỏ và một nhà vệ sinh sạch sẽ.

Trả lời:

2

Đó là ngôi nhà xinh xắn lợp ngói đỏ, những cánh cửa gỗ sơn nâu đã phai màu.

3

Trước nhà có một mảnh vườn nhỏ trồng rau, trồng hoa và mấy cây hồng lộc lá đỏ.

6

Tôi rất yêu ngôi nhà nhỏ của mình.

1

Nhà tôi nằm sâu trong một ngõ nhỏ yên bình.

5

Trong ngôi nhà này, ông bà, bố mẹ và chị em tôi sống rất đầm ấm, hạnh phúc.

4

Ngôi nhà có một phòng khách khá rộng, ba phòng ngủ ấm cúng, một gian bếp nhỏ và một nhà vệ sinh sạch sẽ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 37 Bài 2: Viết đoạn văn giới thiệu ngôi nhà (căn hộ) thân thương của gia đình em. Gắn kèm ảnh hoặc tranh em vẽ về ngôi nhà (căn hộ).

Trả lời:

Ngôi nhà thân yêu của em nằm sâu trong con ngõ nhỏ vắng lặng. Nhưng ngôi nhà lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười vui và tình thương yêu ấm áp. Ngôi nhà ba tầng với cánh cửa gỗ nâu sẫm đã sờn màu. Phòng khách nhà em lúc nào cũng gọn gàng, ngăn nắp với nhiều đồ vật: bộ bàn ghế, ti vi, lọ hoa,... Em thích nhất là những bức tranh, bức ảnh treo dọc theo chiếc cầu thang uốn lượn. Chiếc cầu thang dẫn lên phòng ngủ của bố mẹ và của anh em em. Trên ban công, mẹ em trồng mấy chậu hoa lan, hoa hướng dương, hoa hồng rực sắc. Chúng điểm tô cho ngôi nhà trở nên tươi đẹp hơn để em luôn yêu ngôi nhà của mình.

Tự đánh giá trang 38

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 38 Bài tập: Sau bài 4, em đã biết thêm những gì, đã làm thêm được những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:

Tự đánh giá trang 38 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

- Em đánh dấu những gì em đã biết và đã làm được.

Xem thêm các bài giải Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Niềm vui của em

Bài 4: Mái ấm gia đình

Bài 5: Ôn tập giữa học kì 1

Bài 6: Yêu thương, chia sẻ

Bài 7: Khối óc và bàn tay

Đánh giá

0

0 đánh giá