Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Niềm vui của em sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 3: Niềm vui của em
Bài đọc 1: Con heo đất trang 21, 22
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Đọc hiểu: Con heo đất
Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi gì?
|
Một con rô bốt |
|
Một con búp bê |
|
Một con heo đất |
Trả lời:
√ |
Một con rô bốt |
|
Một con búp bê |
|
Một con heo đất |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách nào để mua được món đồ chơi đó?
|
Xin tiền bố mẹ để mua được đồ chơi ngay |
|
Gửi tiền tiết kiệm cho heo đất để có tiền mua đồ chơi |
|
Không ăn quà, không mua sách để có tiền mua đồ chơi. |
Trả lời:
|
Xin tiền bố mẹ để mua được đồ chơi ngay |
√ |
Gửi tiền tiết kiệm cho heo đất để có tiền mua đồ chơi |
|
Không ăn quà, không mua sách để có tiền mua đồ chơi. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế nào?
|
Hằng ngày, bạn nhỏ xin tiền bố mẹ, gửi heo đất giữ giúp |
|
Hằng ngày, bạn nhỏ xin bố mẹ những đồng tiền lẻ gửi heo đất |
|
Mỗi khi có tiền ăn quà, mua sách còn dư hoặc có tiền mừng tuổi, bạn nhỏ đều gửi heo đất. |
Trả lời:
|
Hằng ngày, bạn nhỏ xin tiền bố mẹ, gửi heo đất giữ giúp |
|
Hằng ngày, bạn nhỏ xin bố mẹ những đồng tiền lẻ gửi heo đất |
√ |
Mỗi khi có tiền ăn quà, mua sách còn dư hoặc có tiền mừng tuổi, bạn nhỏ đều gửi heo đất. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 4: Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ con heo đất?
|
Vì bạn nhỏ không thích mua đồ chơi nữa |
|
Vì bạn đã có đủ đồ chơi mình yêu thích. |
|
Vì bạn đã thực sự yêu quý con heo đất |
Trả lời:
|
Vì bạn nhỏ không thích mua đồ chơi nữa |
|
Vì bạn đã có đủ đồ chơi mình yêu thích. |
√ |
Vì bạn đã thực sự yêu quý con heo đất |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21, 22 Luyện tập: Con heo đất
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 21 Bài 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ các bộ phận của con heo đất trong các câu sau:
a. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó
b. Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra
c. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó.
d. Bụng nó đầy ứ rồi.
Trả lời:
a. Bố chỉ vào cái khe trên lưng nó
b. Chừng nào bụng con heo đầy tiền, con sẽ đập con heo ra
c. Mũi nó mát lạnh và nó mỉm cười khi tôi cho tiền vào lưng nó.
d. Bụng nó đầy ứ rồi.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 2: Viết vào dưới hình mỗi đồ vật những từ ngữ phù hợp chỉ các bộ phận của chúng: mắt, mũi, miệng, lưng, bụng, khe bỏ tiền, hình búp bê, tai, chân, cánh cửa, khoang đựng tiền, ổ khóa.
Trả lời:
Ổ khóa Khe đựng tiền Bụng
Bài đọc 2: Thả diều trang 22, 23
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Đọc hiểu: Thả diều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 1: Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào:
Những từ ngữ cho em biết điều đó:
b. Các khổ thơ 3,4,5 tả cảnh thả diều vào:
Những từ ngữ cho em biết điều đó:
Trả lời:
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào khoảng thời gian ban đêm.
Những từ ngữ cho em biết điều đó: Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng.
b. Các khổ thơ 3,4,5 tả cảnh thả diều vào thời gian trưa và chiều trong ngày.
Những từ ngữ cho em biết điều đó: Phơi/ trời như cánh đồng/ Tiếng diều xanh lúa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22 Bài 2: Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Với những vì sao trên trời.
b. Với vầng trăng vàng
c. Với chiếc thuyền trôi trên sống Ngân
d. Với cánh đồng lúa
e. Với hạt cau phơi trên nong trời
g. Với lười liềm trên cánh đồng
h. Với bụi tre làng
Trả lời:
- Chọn ý b/ c/ e/ g
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 3: Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
Trả lời:
Em thích hình ảnh so sánh chiếc diều như chiếc lưỡi liềm của các bác nông dân bởi nó làm em nhớ tới hình ảnh những cô bác nông dân ở quê em lao động vất vả mỗi mùa gặt.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 4: Viết lại những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ
Khổ thơ 1:………………………………………………………………………….
Khổ thơ 2: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 3: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 5: ………………………………………………………………………….
Trả lời:
Khổ thơ 1: Thổi vang
Khổ thơ 2: Trong ngần
Khổ thơ 3: hạt câu
Khổ thơ 4: lưỡi liềm
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 22, 23 Luyện tập: Thả diều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 1: Viết các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ phù hợp trong bảng sau:
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
M: Diều |
là |
hạt cau |
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Sự vật 1 |
Từ so sánh |
Sự vật 2 |
Diều |
là |
hạt cau |
Diều |
hay |
chiếc thuyền |
Trời |
như |
cánh đồng |
Diều em |
- |
lưỡi liềm |
Diều |
thành |
mặt trăng |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 23 Bài 2: Gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp màu đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lười – chạm vào sức nóng
Trả lời:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp màu đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lười – chạm vào sức nóng
Bài viết 2: Em tiết kiệm trang 24
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài tập: Chọn 1 trong 2 đề:
1. Viết một đoạn văn kể chuyện em nuôi con heo đất
2. Viết một đoạn văn kể chuyện em tiết kiệm điện, nước, thức ăn
Trả lời:
1.
Nhân ngày sinh nhật, chị Na tặng em con lợn đất để đựng tiền tiết kiệm. Em thích món quà của chị vô cùng và đặt ngay ngắn vào một ngăn trên giá sách. Con lợn được làm bằng đất nung, bên ngoài tráng lớp men bóng loáng màu vàng. Cặp mắt của nó đen long lanh với hai hàng mi dài, cong vút. Cái mũi nó tròn xoe và mõm nở nụ cười tươi rói. Trông gương mặt nó thật ngộ nghĩnh và đáng yêu. Thân lợn tròn xoe với bốn chiếc chân ngắn, vững chắc. Trên lưng nó có một rãnh nhỏ để em nhét tiền vào. Cái đuôi lợn xoắn tít, còn tai lúc nào cũng vểnh lên như nghe ngóng điều gì. Chị Na dặn: "Em đừng quên mất nhiệm vụ cho lợn ăn đấy nhé !". Vì thế, tiền mừng tuổi của ông bà, bố mẹ hay anh chị cho, em đều bỏ vào cho lợn "ăn" hết. Lợn đất không béo thêm chút nào nhưng bụng chú thì cứ đầy dần. Món tiền tiết kiệm ấy em sẽ dành để mua một chiếc xe đạp tới trường. Cảm ơn lợn đất đã giữ gìn cẩn thận kho báu ấy cho
2.
Để hưởng ứng phong trào tiết kiệm bảo vệ môi trường xanh của trường, em đã tự liệt kê ra những việc mình có thể làm để tiết kiệm trong gia đình. Mỗi khi đi ra ngoài hoặc học bài xong, em đều chú ý tắt hết bóng đèn điện, tắt quạt và tivi trước đi. Ngoài ra em còn học được cách tận dụng tối đa nguồn sáng tự nhiên, khi học và chơi ban ngày em mở cửa sổ để thông thoáng, ánh sáng vào nhà. Chai nhựa, giấy tờ và pin đã sử dụng em đều cất gọn vào thùng để đi khuyên góp đổi cây xanh mỗi lần phường tổ chức ngày lễ đổi giấy lấy quà. Em rất vui với những việc làm của mình vì không những bảo vệ môi trường mà vừa rồi gia đình em đã tiết kiệm được một khoảng nhỏ để cả gia đình du lịch nữa.
Bài đọc 3: Chú gấu Mi – sa trang 24, 25
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Đọc hiểu: Chú gấu Mi – sa
Đánh dấu √vào ô trống trước ý đúng:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 1:Vì sao chú gấu bông Mi – sa bỏ nhà ra đi?
|
Vì chú đã chán ở mãi trong một ngôi nhà |
|
Vì chú thích lách qua lỗ mèo chui ra để đi chơi |
|
Vì chú tủi thân khi cô chủ bỏ chú vào nhà kho |
Trả lời:
|
Vì chú đã chán ở mãi trong một ngôi nhà |
|
Vì chú thích lách qua lỗ mèo chui ra để đi chơi |
√ |
Vì chú tủi thân khi cô chủ bỏ chú vào nhà kho |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24 Bài 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông giúp tuần lộc việc làm gì?
|
Đi thăm trẻ em nghèo, bị ốm |
|
Phát quà Giáng sinh cho trẻ em |
|
Đến thăm Ông già Nô – en bị ốm |
Trả lời:
|
Đi thăm trẻ em nghèo, bị ốm |
√ |
Phát quà Giáng sinh cho trẻ em |
|
Đến thăm Ông già Nô – en bị ốm |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không còn đồ chơi để phát Mi – sa đã làm gì?
|
Mi – sa muốn quay lại quãng đường đã đi qua |
|
Mi – sa nhớ cô chủ, muốn quay lại nhà cũ |
|
Mi – sa lấy mình làm quà tặng cậu bé đang ốm |
Trả lời:
|
Mi – sa muốn quay lại quãng đường đã đi qua |
|
Mi – sa nhớ cô chủ, muốn quay lại nhà cũ |
√ |
Mi – sa lấy mình làm quà tặng cậu bé đang ốm |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi -sa?
|
Mi -sa rất tốt bụng |
|
Mi – sa rất vui vẻ |
|
Mi – sa rất xinh xắn |
Trả lời:
√ |
Mi -sa rất tốt bụng |
|
Mi – sa rất vui vẻ |
|
Mi – sa rất xinh xắn |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 24, 25 Luyện tập: Chú gấu Mi – sa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 1: Nối mỗi từ dưới đây vào nhóm thích hợp
Trả lời:
- Quà Giáng sinh: đồng hồ, đồ chơi, ủng, truyện, bánh kẹo, Mi-sa, mũ len, quần áo, gối ôm, bít tất.
- Vật đựng quà: ủng, bít tất.
- Nhân vật đi phát quà: tuần lộc, ông già Nô-en.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 25 Bài 2:Viết tên món quà em mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật.
Trả lời:
- Món quà em đã mong được tặng vào dịp tết hoặc giáng sinh là: một bộ lego lắp ghép.
Bài đọc 4: Hai bàn tay em trang 26, 27
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Đọc hiểu: Hai bàn tay em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 1: Hai bàn tay của bạn nhỏ đẹp như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng :
a. Đẹp như nụ hoa
b. Đẹp như cành hoa hồng
c. Đẹp như cánh hoa hồng
Trả lời:
Hai bàn tay của bạn nhỏ đẹp như:
a. Đẹp như nụ hoa
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 2: Hai bàn tay thân thiết với bạn nhỏ như thế nào? Thay từ in đậm trong khổ thơ sau bằng từ thích hợp:
Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má Hoa ấp cạnh lòng |
Đêm em nằm ngủ Hai …. ngủ cùng ….. thì bên má …. ấp cạnh lòng |
Trả lời:
Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má Hoa ấp cạnh lòng |
Đêm em nằm ngủ Hai tay ngủ cùng Tay thì bên má Tay ấp cạnh lòng |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 3: Hằng ngày hai bàn tay làm những việc gì? Đánh dấu √ vào ô trống phù hợp
|
Đúng |
Sai |
a. Đánh răng |
|
|
b. Chăm sóc hoa nhài |
|
|
c. Chải tóc |
|
|
d. Viết bài |
|
|
Trả lời:
|
Đúng |
Sai |
a. Đánh răng |
√ |
|
b. Chăm sóc hoa nhài |
|
√ |
c. Chải tóc |
√ |
|
d. Viết bài |
√ |
|
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26 Bài 4: Khổ thơ nào cho biết bạn nhỏ rất yêu quý hai bàn tay của mình?
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a. Các khổ thơ 1 và 2
b. Các khổ thơ 3 và 4
c. Khổ thơ 5
Trả lời:
Khoanh vào đáp án c. Khổ thơ 5
Khổ thơ cuối cùng cho biết bạn nhỏ rất yêu quý hai bàn tay của mình.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 26, 27 Luyện tập: Hai bàn tay em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 1: Gạch dưới từ so sánh trong các câu thơ sau:
a.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
b.
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan .
c.
Ông trăng như cái mâm vàng
Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.
Trả lời:
a.
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành
b.
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan .
c.
Ông trăng như cái mâm vàng
Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài 2: Trong các câu thơ sau, từ so sánh được thay bằng dấu câu gì? Khoanh tròn dấu câu đó.
a.
Diều em – lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại
b.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tài dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Trả lời:
a.
Diều em – lưỡi liềm
Ai quên bỏ lại
- Từ so sánh được thay thế bằng dấu gạch ngang
b.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tài dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
- Từ so sánh được thay thế bằng dấu gạch ngang
Góc sáng tạo: Chuyện của em trang 27
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 27 Bài tập: Kể (viết) những việc em đã làm để chăm sóc, bảo vệ đôi tay (hoặc đôi chân, đôi mắt, những chiếc răng, mái tóc,…) của em. Gắn kèm vào bài viết ảnh hoặc tranh em vẽ.
Chọn viết kiểu bài em thích:
a. Một đoạn văn
b. Một bài thơ ngắn
c. Một trang nhật ký
Trả lời:
Để có một hàm răng trắng khỏe, hằng em đã luôn chú ý quan tâm chăm sóc răng miệng của mình. Mỗi ngày khi tỉnh dậy và trước khi đi ngủ em đều đánh răng đều đặn. Ngoài ra em còn sử dụng thêm nước súc miệng để răng miệng mình được sạch sẽ thơm tho hơn. Em cũng hạn chế không ăn nhiều bánh kẹo đặc biệt không ăn bánh kẹo vào buổi tối. Chính sự chăm chỉ mỗi ngày đều đặn vệ sinh răng miệng mà em đã có những chiếc răng trắng xinh, chắc khỏe.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 28 Bài tập: Sau bài 3, em đã biết thêm những gì? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Trả lời:
Em tự đánh giá những điều mình đã biết và đã làm được.