Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 18: Nguồn điện động sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Sách bài tập Vật lí 11 Bài 18: Nguồn điện
A. Trắc nghiệm
A. luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
B. luôn lớn hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
C. luôn nhỏ hơn suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
D. luôn khác không.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện có độ lớn luôn bằng suất điện động của nguồn điện khi không có dòng điện chạy qua nguồn.
Câu 18.2 (B) trang 68 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì
A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.
B. suất điện động của bộ pin luôn bằng suât điện động của mỗi pin.
C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Hai pin ghép nối tiếp với nhau thành bộ thì điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin. Vì
A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.
B. suất điện động của bộ pin luôn lớn hơn suất điện động của mỗi pin.
C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin. Vì .
Câu 18.4 (B) trang 68 Sách bài tập Vật Lí 11: Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì
A. suất điện động và điện trở trong của pin đều tăng.
B. suất điện động và điện trở trong của pin đều giảm.
C. suất điện động của pin tăng và điện trở trong của pin giảm.
D. suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Một pin sau một thời gian đem sử dụng thì suất điện động của pin giảm và điện trở trong của pin tăng.
Câu 18.5 (H) trang 69 Sách bài tập Vật Lí 11: Chọn phát biểu đúng.
Dòng điện chạy qua một bình acquy
A. luôn có chiều đi vào cực âm của bình acquy.
B. luôn có chiều đi vào cực cương của bình acquy.
C. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang phát dòng điện.
D. có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Dòng điện chạy qua một bình acquy có chiều đi vào cực dương khi acquy đang được nạp điện.
A. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng lớn.
B. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng nhỏ.
C. không phụ thuộc vào dòng điện chạy qua nguồn.
D. lớn hơn so với độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Áp dụng: , do và r không đổi nên I càng nhỏ thì U càng lớn.
B. Tự luận
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Lời giải:
a) Áp dụng: .
b) Áp dụng: .
a) Tính R1.
b) Mắc thêm vào mạch một điện trở R2 song song với R1 thì dòng điện chạy qua R2 có cường độ . Tính R2.
Lời giải:
a) Áp dụng: .
b) R2 song song với R1 nên:
và .
Lời giải:
Khi mắc thêm nguồn theo cách trên có nghĩa điện trở mắc vào bộ hai nguồn mắc song song. Vì hai nguồn giống hệt nhau nên: .
Hiệu điện thế hai đầu điện trở tăng thêm 20%: .
Thay , tính được .
Lời giải:
Trường hợp hai nguồn mắc nối tiếp:
Trường hợp hai nguồn mắc song song:
Từ (1) và (2) cho ta được .
Thay vào tính được hiệu suất tương ứng trong hai trường hợp: và .
a) Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua nó.
b) Đổi vị trí điện trở và ampe kế A. Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua nó.
Lời giải:
a) Vì điện trở ampe kế A bằng 0 nên . Chập điểm M và N, mạch ngoài trở thành điện trở nối tiếp với .
Dòng điện trong mạch chính: A.
Từ đó:
Như vậy dòng điện qua điện trở có chiều từ A đến M với cường độ: .
Dòng điện qua điện trở có chiều từ M đến B với cường độ: .
Vậy dòng điện qua ampe kế A có chiều từ N đến M với cường độ: = 0, 48A
b) Tương tự, lúc này điểm A chập với điểm M và ta có mạch gồm nối tiếp với . Tính được dòng điện trong mạch chính ; dòng điện qua điện trở là 1,6 A và dòng điện qua ampe kế A bằng , có chiều từ A đến M.
a) Tính điện trở trong r.
b) Đảo cực của nguồn . Tìm lại số chỉ ampe kế.
Lời giải:
Cách giải 1:
a) Từ đó tính được dòng điện qua các nhánh:
Dòng điện I1 qua nguồn 3 V từ .
Dòng điện I2 qua nguồn 6 V từ .
Dòng điện I4 qua nguồn 8 V từ .
Dòng điện I3 qua nguồn 12 V từ .
Từ đó: .
b) Đảo cực nguồn , tính tương tự ta được: số chỉ ampe kế 0,96 A.
Cách giải 2:
a) Dùng phương pháp nguồn tương đương:
b) Đảo cực nguồn , tương tự ta được
a) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bất kì.
b) Đảo cực của một nguồn nào đó thì tỉ số hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn này lớn gấp 40 lần hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn còn lại bất kì. Tính n.
Lời giải:
Mỗi nguồn có suất điện động và điện trở trong r.
a) Cường độ dòng điện: .
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bất kì: .
b) Cường độ dòng điện:
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn đảo cực và một nguồn còn lại bất kì:
Lời giải:
Áp dụng định luật Ohm cho mỗi vòng kín, ta có: Như vậy số chỉ ampe kế A (dòng I1) không phụ thuộc vào giá trị Rx.
Lời giải:
Gọi suất điện động và điện trở trong mỗi nguồn là và r nên suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng là và 4r.
Áp dụng định luật Ohm ta có đường biểu diễn U theo I là một đường thẳng.
Thay hai cặp điểm trên đồ thị, ta được:
Giải ra ta được: và .
a) Tính số vòng N.
b) Có một số bóng đèn gồm hai loại: loại và loại được mắc thành 5 dãy song song rồi mắc chúng nối tiếp với điện trở thành mạch điện. Đặt hai đầu mạch điện này vào một hiệu điện thế không đổi . Biết tất cả các đèn đều sáng bình thường. Hãy xác định số lượng mỗi loại đèn. Coi điện trở của các đèn không thay đổi và bỏ qua điện trở của các dây nối.
Lời giải:
a) vòng.
b) Khi các đèn sáng bình thường:
Dòng điện định mức của đèn và đèn lần lượt là và .
Mỗi dãy chỉ gồm 1 đèn 6 V hoặc 2 đèn 3 V nối tiếp.
Dòng điện mạch chính: . Gọi m là số dãy mắc đèn 6 V và n là số dãy mắc đèn 3 V.
Thiết lập phương trình: và n = 3 .
Vậy cần 2 bóng 6 V và 6 bóng 3 V.
Lời giải:
Vì điện kế G chỉ số 0, nên không có dòng điện chạy qua đoạn MC (qua điện kế).
(điểm M chập với điểm C).
Dòng điện qua AB do nguồn 3 V là: .
Dòng qua điện trở do nguồn 2 V là: .
.
.
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện
Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm
Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện
Lý thuyết Nguồn điện
1. Nguồn điện
Khái niệm nguồn điện
Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch kín.
Suất điện động của nguồn điện
Suất điện động E của nguồn điện là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện, nó được đo bằng tỉ số giữa công của lực lạ A làm di chuyển lượng điện tích q > 0 từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và điện tích q.
Suất điện động có đơn vị là vôn (V).
Điện trở trong của nguồn điện
Trong thực tế, khi các điện tích dịch chuyển bên trong nguồn điện về các cực của nguồn dưới tác dụng của lực lạ, chúng luôn va chạm với các hạt vật chất cấu tạo nên nguồn. Do đó, sự dịch chuyển của các điện tích bị cản trở. Đại lượng đặc trưng cho việc cản trở sự dịch chuyển của các điện tích bên trong nguồn điện được gọi là điện trở trong của nguồn, kí hiệu là r ().
Hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện có suất điện động E và điện trở r khi phát dòng điện cường độ I chạy qua nguồn được xác định bởi:
U = E - Ir
Mở rộng: Ghép nguồn điện
- Nguồn điện ghép nối tiếp:
- Nguồn điện ghép song song:
- Nguồn điện ghép hỗn hợp đối xứng: