Giải SBT Vật lí 11 Bài 16 (Chân trời sáng tạo): Dòng điện. Cường độ dòng điện

3.4 K

Với giải sách bài tập Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

A. Trắc nghiệm

Giải SBT Vật lí 11 trang 60

Câu 16.1 (B) trang 60 Sách bài tập Vật Lí 11: Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của

A. electron.

B. neutron.

C. điện tích âm.

D. điện tích dương.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của điện tích dương.

Câu 16.2 (B) trang 60 Sách bài tập Vật Lí 11: Xét dòng điện có cường độ 2 A chạy trong một dây dẫn. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5 s có độ lớn

A. 0,4 C.

B. 2,5 C.

C. 10 C.

D. 7,0 C.

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Điện lượng cần tìm q=It=2.5=10C

Câu 16.3 (H) trang 60 Sách bài tập Vật Lí 11: Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có

A. dòng electron chuyển từ B qua A.

B. dòng electron chuyễn từ A qua B.

C. dòng proton chuyển từ B qua A.

D. dòng proton chuyển từ A qua B.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có dòng electron chuyển từ B qua A (do B đang thừa electron).

Câu 16.4 (H) trang 60 Sách bài tập Vật Lí 11: Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện

A. cùng chiều từ tây sang đông.

B. ngược chiều và khác độ lớn dòng điện.

C. cùng chiều từ đông sang tây.

D. ngược chiều và cùng độ lớn dòng điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Một proton và một electron đang bay theo phương ngang, cùng vận tốc dọc theo hướng từ tây sang đông tương ứng với hai dòng điện ngược chiều (do dòng điện thứ 2 có chiều từ đông sang tây, ngược chiều dòng electron) và cùng độ lớn dòng điện.

Câu 16.5 (VD) trang 60 Sách bài tập Vật Lí 11: Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện giảm dần theo chiều dài l của dây nằm dọc theo hướng trục Ox như Hình 16.1 .

Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện giảm dần theo chiều dài

Đặt vào hai đầu đoạn dây một hiệu điện thế không đổi. Đồ thị nào sau đây mô tả phù hợp nhất sự phụ thuộc của tốc độ trôi v của electron theo khoảng cách x từ 0 đến l ?

Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện giảm dần theo chiều dài

 

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Tiết diện càng nhỏ thì tốc độ trôi càng lớn.

B. Tự luận

Giải SBT Vật lí 11 trang 61

Bài 16.1 (B) trang 61 Sách bài tập Vật Lí 11: Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện.

Lời giải:

Cường độ dòng điện là: I=ΔqΔt=1,61=1,6 A

Bài 16.2 (B) trang 61 Sách bài tập Vật Lí 11: Dòng điện không đồi có cường độ 1,5 A chạy trong dây dẫn kim loại.

a) Tính điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.

b) Tính số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong 1 s.

Lời giải:

a) Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong : Δq=IΔt=1,5.1=1,5C

b) Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong :

N=Δqe=1,51,61019=9,3751018 electron 

Bài 16.3 (H) trang 61 Sách bài tập Vật Lí 11: Dòng điện không đổi có cường độ 2,8 A chạy trong một dây dẫn kim loại có diện tích tiết diện thẳng 3,2.10-6 m2. Biết mật độ electron trong dây dẫn là 8,5.1028 electron/m3. Tính vận tốc trôi của electron.

Lời giải:

Vận tốc trôi của electron: v=I Sne =2,83,21068,510281,610190,064103 m/s

Bài 16.4 (H) trang 61 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai dây dẫn (1) và (2) được làm từ cùng một loại vật liệu kim loại, có cùng một cường độ dòng điện chạy qua nhưng bán kính dây (1) lớn gấp 3 lần bán kính dây (2). Tính tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét.

Lời giải:

Tỉ số tốc độ trôi của electron dẫn trong hai dây dẫn đang xét:

I=S1nev1=S2nev2v1v2=S2S1=πr22πr12=r22r12=r223r22=19

Giải SBT Vật lí 11 trang 62

Bài 16.5 (H) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian như Hình 16.2.

Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện

a) Hãy tính điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s .

b) Hãy tính điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t3=3 s đến t4=6 s .

Lời giải:

a) Điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s : Δq1=I1t2t1=542=10C

b) Điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=3 s đến t2=6 s : Δq2=I2t4t3=363=9C

Bài 16.6 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Một lượng kim loại được nấu nóng chảy và kéo thành một đoạn dây dẫn. Cho dòng điện I chạy qua đoạn dây đó thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây là 4 giờ 30 phút. Nếu đoạn dây đó được nấu nóng chảy rồi kéo thành đoạn dây có chiều dài gấp đôi chiều dài ban đầu, sau đó vẫn cho dòng điện I như trên chạy qua thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng: I=S1nev1=S2nev2S1v1=S2v2S1l1t1=S2l2t2 .

Vì cùng một lượng kim loại nên: S1l1=S2l2t1=t2=4 giờ 30 phút.

Vậy thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây vẫn không đổi và bằng 4 giờ 30 phút.

Bài 16.7 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Coi Trái Đất là một quả cầu bán kính 6400 km. Giả sử có một lượng điện tích tương ứng với dòng điện 1,0 A chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong 1 giờ được phân bố đều trên bề mặt thì mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất bằng bao nhiêu C/m2?

Lời giải:

Điện lượng: q=It=1,0.3600=3600C .

Diện tích bề mặt Trái Đất: S=4πr2=4π(6400000)2=5,147.1014 m2 .

Mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất mặt: σ=qS=36005,147101471012C/m2.

Bài 16.8 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol. Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có đường kính tiết diện 3,0 mm mang dòng điện 15 A. Tính tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng nhôm này.

Lời giải:

Mật độ nguyên tử nhôm, với D là khối lượng riêng, A là số khối: n=3NV=3mANAV=3DNAA

Thay vào: v=I Sne =4IA3πd2eNAD

 =415271033π3,010321,610196,02210232700=0,073103 m/s=0,073 mm/s

Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 14: Tụ điện

Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm

Bài 18: Nguồn điện

Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện

Lý thuyết Dòng điện. Cường độ dòng điện

1. Khái niệm dòng điện

Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.

Chiều dòng điện được quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích dương (ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm).

2. Cường độ dòng điện

Khái niệm cường độ dòng điện

Lý thuyết Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện gọi là cường độ dòng điện, được xác định bằng điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng S trong một đơn vị thời gian.

I=qt

Trong hệ SI, cường độ dòng điện có đơn vị là ampe (A).

- Dòng điện không đổi có cường độ và chiều không thay đổi: I=qt

Định nghĩa đơn vị điện tích

1 culong (1C) là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s khi dòng điện không đổi có cường độ 1 A chạy qua.

1 C = 1A.1s = 1A.s

3. Vận tốc trôi

Khái niệm vận tốc trôi

Vận tốc trôi của các hạt tải điện tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy trong vật dẫn.

v=InS|q|

Đối với vật dẫn là kim loại, hạt tải điện là electron: I = nSve

Đánh giá

0

0 đánh giá