Giải SBT Vật lí 11 trang 70 Chân trời sáng tạo

266

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 70 chi tiết trong Bài 18: Nguồn điện động Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 18: Nguồn điện động

Bài 18.5 (VD) trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 18.1. Ampe kế A có điện trở không đáng kể.

a) Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua nó.

b) Đổi vị trí điện trở và ampe kế A. Tìm số chỉ ampe kế và chiều dòng điện qua nó.

Cho mạch điện như Hình 18.1. Ampe kế A có điện trở không đáng kể

Lời giải:

a) Vì điện trở ampe kế A bằng 0 nên UMN=0 . Chập điểm M và N, mạch ngoài trở thành điện trở 5Ω//1Ω nối tiếp với 4Ω//2Ω .

Dòng điện trong mạch chính: I=ERN+r=1256+43+2=2,88 A.

Từ đó: UAM=UAN=2,8856=2,4 VUAB=2,8856+43=6,24 VUMB=6,242,4=3,84 V

Như vậy dòng điện qua điện trở 5Ω có chiều từ A đến M với cường độ: 2,45=0,48 A .

Dòng điện qua điện trở có chiều từ M đến B với cường độ: 3,844=0,96 A .

Vậy dòng điện qua ampe kế A có chiều từ N đến M với cường độ: 0,960,48 = 0, 48A

b) Tương tự, lúc này điểm A chập với điểm M và ta có mạch gồm {5Ω//1Ω nối tiếp với 2Ω}//4Ω . Tính được dòng điện trong mạch chính I=3,28 A ; dòng điện qua điện trở 1Ω là 1,6 A và dòng điện qua ampe kế A bằng 3,281,6=1,68 A , có chiều từ A đến M.

Bài 18.6 (VD) trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 18.2. Biết ampe kế lí tưởng A chỉ 1,92 A.

a) Tính điện trở trong r.

b) Đảo cực của nguồn 6 V2Ω . Tìm lại số chỉ ampe kế.

Cho mạch điện như Hình 18.2. Biết ampe kế lí tưởng A chỉ 1,92 A

Lời giải:

Cách giải 1:

a) UAB=1,92.2,52=4,8384 V. Từ đó tính được dòng điện qua các nhánh:

Dòng điện I1 qua nguồn 3 V từ AB:I1=4,838431=1,8384 A .

Dòng điện I2 qua nguồn 6 V từ BA:I2=64,83842=0,5808 A .

Dòng điện I4 qua nguồn 8 V từ BA:I4=84,83844=0,7904 A .

Dòng điện I3 qua nguồn 12 V từ BA:I3+I2+I4=I1+IAI3=2,3872 A .

Từ đó: r=124,83842,3872=3Ω .

Cho mạch điện như Hình 18.2. Biết ampe kế lí tưởng A chỉ 1,92 A

b) Đảo cực nguồn 6 V2Ω , tính tương tự ta được: số chỉ ampe kế 0,96 A.

Cách giải 2:

a) Dùng phương pháp nguồn tương đương: U=EbrbI2,52.1,92=31+62+12r+8411+12+1r+1411+12+1r+14r=3Ω

b) Đảo cực nguồn 6 V2Ω , tương tự ta được I=Ebrb+R=rb31+62+123+84rb+R=0,4831+62+123+840,48+2,52=0,96 A

Bài 18.7 (VD) trang 70 Sách bài tập Vật Lí 11: Có n nguồn điện không đổi giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E được mắc theo cách: Cực âm của nguồn thứ 1 nối với cực dương của nguồn thứ 2 ; cực âm của nguồn thứ 2 nối với cực dương của nguồn thứ 3 cực âm của nguồn thứ n nối với cực dương của nguồn thứ 1.

a) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bất kì.

b) Đảo cực của một nguồn nào đó thì tỉ số hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn này lớn gấp 40 lần hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn còn lại bất kì. Tính n.

Lời giải:

Mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r.

a) Cường độ dòng điện: I=nEnr=Er .

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bất kì: U=ErI=ErEr=0 .

b) Cường độ dòng điện: I=n2Enr

Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn đảo cực và một nguồn còn lại bất kì:Udaocuc=E+rI=E+r(n2)Enr=2E(n1)n

Uconlai=ErI=Er(n2)Enr=2EnUdaocucUconlai=(n1)=40n=41.

Đánh giá

0

0 đánh giá