Giải SBT Vật lí 11 trang 71 Chân trời sáng tạo

235

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 71 chi tiết trong Bài 18: Nguồn điện động Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 18: Nguồn điện động

Bài 18.8 (VD) trang 71 Sách bài tập Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 18.3. Số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào khi tăng dần biến trở Rx từ giá trị 0 .

Cho mạch điện như Hình 18.3. Số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào khi tăng dần

Lời giải:

Áp dụng định luật Ohm cho mỗi vòng kín, ta có: I1=E1R+r1;I2=ERx+r2 Như vậy số chỉ ampe kế A (dòng I1) không phụ thuộc vào giá trị Rx.

Cho mạch điện như Hình 18.3. Số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào khi tăng dần

Bài 18.9 (VD) trang 71 Sách bài tập Vật Lí 11: Trong việc thiết kế các mạch điện, để có được các suất điện động thích hợp người ta thường tiến hành ghép các nguồn có sẵn thành các bộ nguồn có suất điện động cần thiết. Xét bốn pin giống nhau được mắc nối tiếp thành bộ nguồn, rồi mắc hai đầu một biến trở vào hai đầu bộ nguồn thành mạch kín. Điều chỉnh giá trị biến trở, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu bộ nguồn U vào cường độ dòng điện I trong mạch như Hình 18.4. Tìm suất điện động và điện trở trong của mỗi pin.

Trong việc thiết kế các mạch điện, để có được các suất điện động thích hợp

Lời giải:

Gọi suất điện động và điện trở trong mỗi nguồn là và r nên suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng là 4E và 4r.

Áp dụng định luật Ohm U=4E4rI ta có đường biểu diễn U theo I là một đường thẳng.

Thay hai cặp điểm trên đồ thị, ta được: 4,2=4E4r0,52,8=4E4r1,0

Giải ra ta được: E=1,4Vr=0,7Ω .

Bài 18.10 (VD) trang 71 Sách bài tập Vật Lí 11: Người ta muốn tạo ra một điện trở R=3Ω bằng cách dùng một dây dẫn đồng chất có đường kính tiết tiết diện 1,0 mm, điện trở suất ρ=3107Ωm có bọc lớp cách điện rất mỏng quấn thành một lớp gồm N vòng sát nhau quanh hình trụ bằng sứ có đường kính tiết diện 2,0 cm.

a) Tính số vòng N.

b) Có một số bóng đèn gồm hai loại: loại 6 V3 W và loại 3 V1 W được mắc thành 5 dãy song song rồi mắc chúng nối tiếp với điện trở R=3Ω thành mạch điện. Đặt hai đầu mạch điện này vào một hiệu điện thế không đổi U=12 V . Biết tất cả các đèn đều sáng bình thường. Hãy xác định số lượng mỗi loại đèn. Coi điện trở của các đèn không thay đổi và bỏ qua điện trở của các dây nối.

Lời giải:

a) R=ρ4lπd2=ρ4NπDπd2=ρ4NDd2N=Rd24ρD=31,01032431072,0102=125 vòng.

b) Khi các đèn sáng bình thường:

Dòng điện định mức của đèn 6 V3 W và đèn 3 V1 W lần lượt là I1=P1U1=36=12 AI2=P2U2=13 A .

Mỗi dãy chỉ gồm 1 đèn 6 V hoặc 2 đèn 3 V nối tiếp.

Dòng điện mạch chính: I=1263=2 A . Gọi m là số dãy mắc đèn 6 V và n là số dãy mắc đèn 3 V.

Thiết lập phương trình: I=mI1+nI212m+13n=2m=2 và n = 3 .

Vậy cần 2 bóng 6 V và 6 bóng 3 V.

Đánh giá

0

0 đánh giá