Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 56 sách Kết nối tri thức theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Toán 11.

Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 56

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án điện tử Bài tập cuối chương 2 | Bài giảng PPT Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11 (ảnh 1)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11 (ảnh 2)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11 (ảnh 3)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11 (ảnh 4)

Giáo án PowerPoint Bài tập cuối chương 2 (Kết nối tri thức) | Toán 11 (ảnh 5)

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 41 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Toán 11 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 2 trang 56.

Giáo án Toán 11 Bài tập cuối chương 2

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Ôn lại và củng cố về:

- Dãy số: dãy số hữu hạn, dãy số vô hạn, các cách cho một dãy số, dãy số tăng, dãy số giảm và dãy số bị chặn.

- Cấp số cộng: Khái niệm cấp số cộng, công sai, công thức số hạng tổng quát, công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số cộng.

- Cấp số nhân: Khái niệm cấp số nhân, công bội, công thức số hạng tổng quát, công thức tính tổng n số hạng đầu của cấp số nhân.

2. Năng lực

 • Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

• Năng lực riêng:

- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng đã cho và nội dung bài học về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.

- Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: vận dụng các kiến thức toán học vào các bài toán thực tế.

- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV

SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng, phiếu học tập.

2. Đối với HS

SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức chương làm theo nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:

- HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương II.

b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26 (SGK – tr56).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.

Đáp án:

Bài 2.22:

Đáp án đúng là: C

+) Mỗi dãy số tăng đều bị chặn dưới bởi số hạng đầu u1 vì u1 < u2 < u3 < ...., do đó đáp án A đúng.

+) Mỗi dãy số giảm đều bị chặn trên bởi số hạng đầu u1 vì u1 > u2 > u3 > ...., do đó đáp án B đúng.

+) Một dãy số bị chặn không nhất thiết phải là dãy số tăng hoặc giảm. Chẳng hạn ta xét dãy số (un) có số hạng tổng quát un = 1n1sin1n.

Ta có nhận xét rằng dãy số này đan dấu nên nó không tăng, không giảm.

Mặt khác ta có: un=1n1sin1n=sin1n1, suy ra dãy số (un) bị chặn.

Vậy đáp án C sai.

+) Đáp án D đúng do dãy số (un) không đổi thì mọi số hạng luôn bằng nhau và luôn tồn tại m, M để m ≤ un ≤ M với mọi n ∈ ℕ*.

Bài 2.23:

Đáp án đúng là: D

Xét từng đáp án, ta thấy:

…………………………………

................................................

................................................

Xem thêm các bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Cấp số nhân

Bài tập cuối chương 2 trang 56

Bài 8: Mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 9: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Bài tập cuối chương 3 trang 69

Để mua Giáo án PPT Toán 11 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá