Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 | Giải VBT Toán lớp 4 Cánh diều

2.8 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000 chi tiết trong Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 1: Tính nhẩm:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000

Lời giải

5 × 10 = 50

5 × 100 = 500

5 × 1 000 = 5 000

32 × 10 = 320

32 × 100 = 3 200

32 × 1 000 = 32 000

 

183 × 10 = 1 830

183 × 100 = 18 300

 

183 × 1 000 = 183 000

307 × 10 = 3 070

560 × 100 = 56 000

105 × 1 000 = 105 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000

3 × 50 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 80 = …………….

= …………….

= …………….

9 ×70 = …………….

= …………….

= …………….

 

3 × 200 = …………….

= …………….

= …………….

4 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

 

5 × 300 = …………….

= …………….

= …………….

2 × 4 000 = …………….

= …………….

= …………….

3 × 7 000 = …………….

= …………….

= …………….

6 × 2 000 = …………….

= …………….

= …………….

Lời giải:

3 × 50 = 3 × 5 × 10

15 × 10

150

2 × 80 = × 8 × 10

16 × 10

160

9 × 70 = 9 × 7 × 10

63 × 10

630

3 × 200 = 3 × 2 × 100

= 6 × 100

= 600

4 × 300 = 4 × 3 × 100

12 × 100

1 200

5 × 300 = 5 × 3 × 100

15 × 100

1 500

2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000

8 × 1 000

8 000

3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000

21 × 1 000

21 000

6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000

12 × 1 000

12 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 90 Bài 3: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:

20 × 70 = …………….

= …………….

= …………….

300 × 40 = …………….

= …………….

= …………….

2 000 × 30 = …………….

= …………….

= …………….

40 × 40 = …………….

= …………….

= …………….

600 × 30 = …………….

= …………….

= …………….

3 000 × 60 = ……………

= …………….

= …………….

Lời giải

20 × 70 = 20 × 7 × 10

140 × 10

1 400

300 × 40 = 300 × 10 × 4

3 000 × 4

12 000

2 000 × 30= 2 000 × 3 × 10

6 000 × 10

60 000

40 × 40 = 40 × 4 × 10

160 × 10

1 600

600 × 30 = 600 × 10 × 3

6 000 × 3

18 000

3 000 × 60 = 3 000 × 10 ×6

30 000 × 6

180 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 4: Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

43 thùng như vậy chứa được số cuốn sổ ghi chép là:

1 000 × 43 = 43 000 (cuốn sổ)

Đáp số: 43 000 cuốn sổ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 91 Bài 5: Trò chơi “Tính nhẩm”.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000

Ghi lại một số phép tính các em đã đố nhau:

………………………………………………………………………………………

……..………………………………………………………………………………..

…………..…………………………………………………………………………..

Lời giải

Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:

Đố bạn 336 × 100 = ?

336 × 100 = 33 600

Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?

2 616 × 1 000 = 2 616 000

Đố bạn 27 × 10 = ?

27 × 10 = 270

 Lý thuyết Nhân với 10, 100, 1 000,…

a) 47 x 10 = ?

47 x 10 = 10 x 47

Nhẩm: 1 chục x 47 = 47 chục = 470

Vậy 47 x 10 = 470

b) 47 x 100 = ?

47 x 100 = 100 x 47

Nhẩm: 1 trăm x 47 = 47 trăm = 4 700

Vậy 47 x 100 = 4 700

Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 35: Luyện tập

Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,…

Bài 37: Luyện tập chung

Bài 38: Chia cho số có một chữ số

Bài 39: Chia cho 10, 100, 1 000,…

Đánh giá

0

0 đánh giá