Soạn bài Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế | Chuyên đề Văn 11 Chân trời sáng tạo

2.2 K

Với Soạn bài Phần thứ hai: Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách soạn bài Chuyên đề học tập Ngữ văn 11. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Các yếu tố mới của ngôn ngữ - những điểm tích cực và hạn chế

I. Đọc ngữ liệu tham khảo

Văn bản: Thế nào là từ mới tiếng Việt

Trong khi đọc

Câu 1 (trang 42 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Lí do nào khiến cho một số từ ngữ như tít, sa-pô,… được dùng phổ biến dù vẫn có từ ngữ tiếng Việt tương đương?

Trả lời:

Vẫn sử dụng các từ như tít, sa-pô vì đôi khi các giải pháp thay thế chưa chắc đã khả thi và phù hợp nhất là đối với các từ thông dụng đã được quốc tê hóa. 

Câu 2 (trang 43 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Theo bạn, vì sao các từ ngữ địa phương trở nên phổ biến và lấn át từ ngữ toàn dân?

Trả lời:

Từ ngữ địa phương trở nên phổ biến và lấn át từ ngữ toàn dân vì do khi sử dụng ở địa phương được nhiều người chấp nhận và thành biến thể chính được sử dụng trong chính địa phương đó.

Sau khi đọc

Câu 1 (trang 45 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Dựa vào văn bản, hãy liệt kê và phân loại các từ ngữ vay mượn theo bảng sau ( làm vào vở):

Từ vay mượn

Trường hợp không có từ tương đương trong tiếng Việt

Trường hợp có từ tương đương trong tiếng Việt

Ví dụ: ghi đông

Ví dụ: album

 

Trả lời:

Từ vay mượn

Trường hợp không có từ tương đương trong tiếng Việt

Trường hợp có từ tương đương trong tiếng Việt

- phanh, com lê, ca vát, lắc lê…

Ví dụ: toa lét – nhà vệ sinh; lavabo – chậu rửa; xà phòng – bột giặt…

 

 

Câu 2 (trang 45 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Có mấy tiêu chí để các soạn giả từ điển xác định từ mới Tiếng Việt trong những năm vừa qua? Đó là những tiêu chí nào?

Trả lời:

* Có 5 tiêu chí

- Thứ nhất, biểu thị những khái niệm, sự vật hoàn toàn mới.

- Thứ hai,  có nhiều từ được coi là mới do nhu cầu cần diễn đạt.

- Thứ ba, có một số từ địa phương được sử dụng rộng rãi trong toang quốc

- Thứ tư, có nhiều từ cổ, từ cũ được sử dụng trở lại

- Thứ năm, Các từ mới xuất hiện, sử dụng phương thức ẩn dụ.

Câu 3 (trang 45 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Có một số từ ngữ thuộc phương ngữ, trước đây chỉ dùng hạn hẹp trong một số địa phương, bây giờ được sử dụng rộng rãi trên toàn quốc, thậm chí lấn át biến thể chính trong ngôn ngữ toàn dân như gạch bông(gạnh hoa), máy lạnh( máy điều hòa nhiệt độ), chích( tiêm), ngừa (phòng),.. Tìm thêm một số trường hợp tương tự.

Trả lời:

- Dớp: đen đủi

- máy lửa: bật lửa

- hộp quẹt: bao diêm,..

Câu 4 (trang 45 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Liệt kê các từ ngữ mới xuất hiện trong đại dịch Covid 19.

Trả lời:

- 5K, F0, F1, F2…

II. Khái quát về các yếu tố mới của ngôn ngữ và những điểm tích cực, hạn chế

III. Thực hành

Câu 1 (trang 47 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: trí tuệ, tri thức, kinh tế, đặc khu, nhân tạo, thông minh, truyền hình,..Giải thích ý nghĩa của các từ vựng vừa tìm được.

Trả lời:

+ Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
+ Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
+ Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi.

Câu 2 (trang 47 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Trong tiếng việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình X+ điện tử. Hãy tìm thêm những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình này.

Trả lời:

- Các từ theo mô hình: 

+ Trò chơi điện tử

+ Nhạc điện tử

+ Thiết bị điện tử

+ Báo điện tử,..

Câu 3 (trang 47 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Tìm thêm ít nhất một mô hình cấu tạo các từ ngữ mới tương tự mô hình ở bài tập 2. Liệt kê những từ ngữ mới được cấu tạo từ( các) mô hình này.
 

Trả lời:

- X + tặc: lâm tặc, sơn tặc, tin tặc, ...

- X + hóa: hiện đại hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, công nghiệp hóa, thương mại hóa…

Câu 4 (trang 47 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Các từ ngữ sau có sự biến đổi ý nghĩa. Hãy điền thông tin nghĩa cũ và nghĩa mới vào bảng sau ( làm vào vở):

Từ ngữ

Các nghĩa cũ

Các nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn

giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

 Lên ngôi

 

 

Gối đầu

 

 

gặt hái

 

 

chát

 

 

sốt

 

 

Trả lời:

Từ ngữ

Các nghĩa cũ

Các nghĩa mới

Chữa cháy

Dập tắt lửa của đám cháy để ngăn hỏa hoạn

giải quyết việc cấp bách, cốt để tạm thời đối phó, chưa giải quyết vấn đề một cách căn bản.

 Lên ngôi

Lên một vị trí cao hơn.

Lên một xu hướng mới.

Gối đầu

Đồ vật để dùng khi đi ngủ.

Một thứ rất tâm đắc, quan trọng.

gặt hái

Công việc thu hoạch của người nông dân.

Kết quả thu hoạch từ một việc, khá thành công.

chát

Vị trong các món ăn, đồ uống.

Thể hiện cảm xúc chua chát.

sốt

Hiện tượng xuất hiện khi bị ốm.

Bán chạy hàng hóa, trào lưu được nhiều người sử dụng.

Câu 5 (trang 47 Sách chuyên đề Ngữ văn 11): Tìm từ ngữ tương ứng với các nghĩa sau:

a. hệ thống gồm các mạng máy tính được nối với nhau trênh phạm vi toàn thế giới, tạo điều kiện cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như tìm đọc thông tin từ xa, truyền các tệp tin, thư tín điện tử và các nhóm thông tin.

b. hội chứng bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong

c. lối hát hòa theo nhạc đệm, dựa vào thiết bị nghe nhìn vừa nghe được nhạc vừa có thể xem phụ đề ghi lời của bài hát trên màn hình.

d. thể loại nhạc dân gian hiện đại, có nguồn gốc từ phương Tây, chuyên sử dụng dàn trống và guitar điện, có tiết tấu mạnh mẽ.

e. máy thường có hình dạng giống người, có thể làm thay cho con người một số việc, thực hiện một số thao tác kĩ thuật phức tạp 

Trả lời:

a. Mạng internet

b. HIV/ AIDS

c. Karaoke

d. Nhạc rock

e. Robot

Đánh giá

0

0 đánh giá