Giải SBT Hoá học 10 trang 5 Kết nối tri thức

3.5 K

Với lời giải SBT Hoá học 10 trang 5 chi tiết trong Bài 1: Thành phần của nguyên tử sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử

Bài 1.5 trang 5 SBT Hóa học 10: Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron

Lời giải:

- Có thể tạo ra chùm electron bằng cách phóng điện với hiệu điện thế rất cao (khoảng 10000V) qua không khí loãng (khoảng 1,3.10-6 bar).

- Khối lượng của electron bằng 9,109.10-31 (kg)

- Điện tích electron bằng -1,602.10-19 (C)

Bài 1.6 trang 5 SBT Hóa học 10: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, ... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

A. 19

B. 28

C. 30

D. 32

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số hạt electron = số hạt proton = 9

Số khối A = Số proton + số neutron

⇒ Số neutron = 19 – 9 = 10

⇒Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

9 + 9 + 10 = 28 hạt.

Bài 1.7 trang 5 SBT Hóa học 10: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

A. 23,978

B. 66,133.10-51

C. 24,000

D. 23,985.10-3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1 amu = 1,661.10-27 kg

Khối lượng của magnesium theo amu là: 39,8271.10-271,661.10-27≈ 23,978 amu

Bài 1.8 trang 5 SBT Hóa học 10: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.

Lời giải:

1 amu = 1,661.10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là: 26,5595.10-271,661.10-27≈ 15,99 amu

Khối lượng mol của oxygen là 15,99 g/mol.

Bài 1.9 trang 5 SBT Hóa học 10: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với các nguyên tử bền ta có: 1 ≤ NZ≤ 1,52 (1)

Theo bài ra có:

2Z + N = 10 ⇒ N = 10 – 2Z, thay vào (1) ta có:

⇔ Z ≤ 10 – 2Z ≤ 1,52Z

⇔ 2,84 ≤ Z ≤ 3,33

Chọn Z = 3 ⇒ N = 4

Số khối của X bằng Z + N = 7

Bài 1.10 trang 5 SBT Hóa học 10: Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?

A. 2,72%

B. 0,272%

C. 0,0272%

D. 0,0227%

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cách 1:

Ta có: me = 0,00055u; mn ≈ mp ≈ 1u.

Vậy %me =0,00055.22+2+0,00055.2.100%0,027%.

Cách 2:

Ta có: me = 9,109.10-31 kg; mn = 1,675.10-27 kg; mp = 1,673.10-27 kg.

Vậy %me =9,1.1031.21,673.1027.2+1,675.1027.2+9,109.1031.2.100%0,0272%.

Bài 1.11 trang 5 SBT Hóa học 10: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40.

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

a) Tính số hạt mỗi loại (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.

b) Tính số khối của nguyên tử X.

Lời giải:

Lời giải:

a) Nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.

Theo bài ra ta có: p + e + n = 40 hay 2p + n = 40 (1)

và 2p – n = 12 (2)

Giải hệ hai phương trình (1) và (2)

⇒ p = e = 13 và n = 14

b) Số khối của X là: p + n = 13 + 14 = 27

Bài 1.12 trang 5 SBT Hóa học 10: Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.

Lời giải:

Số electron = số proton = 13

Số mol nhôm = 1 mol tương ứng với 6,022.1023 nguyên tử.

⇒ Khối lượng proton là: 13.1,673.10-24.6,022.1023 = 13,0972 (g)

Khối lượng neutron là: 14.1,675.10-24.6,022.1023 = 14,1216 (g).

Khối lượng electron là: 13.9,109.10-28.6,022.1023 = 7,131.10-3 (g).

Bài 1.13 trang 5 SBT Hóa học 10: Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính được và nêu nhận xét.

Lời giải:

Trong nguyên tử B: số p = số e = 5; số n = 6.

Khối lượng hạt nhân nguyên tử boron (B) là:

mp + mn = 5. 1,673.10-24 + 6. 1,675.10-24 = 1,8415.10-23 (g)

Khối lượng nguyên tử B là:

mp + mn + me = 5. 1,673.10-24 + 6. 1,675.10-24 + 5.9,109.10-28 = 1,8422.10-23 (kg)

Tỉ số khối lượng nguyên tử: khối lượng hạt nhân = 1,0003

⇒ Khối lượng nguyên tử tập chung chủ yếu ở hạt nhân.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Hoá học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải SBT Hoá học 10 trang 4

Đánh giá

0

0 đánh giá