Chuyên đề Tỉ lệ bản đồ lớp 4 hay, chọn lọc

2.8 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn chuyên đề Tỉ lệ bản đồ lớp 4 gồm đầy đủ lý thuyết và 20 bài tập chọn lọc từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh ôn luyện kiến thức, biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Chuyên đề Tỉ lệ bản đồ lớp 4

I/ Lý thuyết

Khái niệm: Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa.

Cách viết tỉ lệ: 1: số tỉ lệ

Ví dụ: 1 : 1000

Ý nghĩa: 1cm trên bản đồ bằng 1000cm ngoài thực địa

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ

1. Phương pháp giải

Lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm A và B ngoài thực tế là:

5 × 2000 =10 000 (cm) =100(m)

Đáp số: 100m

Ví dụ 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 30000 con đường CD có độ dài là 4cm. Tính độ dài con đường CD trên thực tế.

Lời giải:

Độ dài con đường CD trên thực tế là:

30000 × 4 = 120000 (cm) = 1200 (m)

Đáp số: 1200m

II.2/ Dạng 2: Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ

1. Phương pháp giải

Lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét?

Lời giải:

Đổi 60km = 6000000cm

Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:

6000000 : 100000 = 60 (cm)

Đáp số: 60cm

Ví dụ 2: Dòng sông có độ dài 8km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì dòng sông dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải:

Đổi 8km = 800000cm

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì độ dài dòng sông là:

800000 : 100000 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm

III. Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1 : 1000, mỗi độ dài 1mm, 1cm, 1dm ứng với độ dài thật nào cho dưới đây?

1000dm; 1000cm; 1000 mm

Lời giải:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 ta có:

Độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm

Độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm

Độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000 dm

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10 000 1: 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật … cm … dm … mm … m

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1: 300 1: 10 000 1: 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài thật 1000cm 300dm 10 000mm 500m

Bài 3: Đúng ghi Đ; sai ghi S:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

a) 1000m

b) 10000dm

c) 10000cm

d) 1km

Lời giải:

Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

1 x 10 000 = 10 000dm = 1km

Vậy ta điền đúng, sai như sau:

a) S

b) Đ

c) S

d) Đ

2. Bài tập vận dụng

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000.

(Đáp số: 21000m2)

Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.

(Đáp số: 3110400cm2)

Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 22cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki-lô-mét?

(Đáp số: 440km)

Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là bao nhiêu xăng-ti-mét?

(Đáp số: 20cm, 15cm)

Bài 5: Bản đồ khu đất trường Tiểu học A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường Tiểu học A trên thực tế là bao nhiêu mét?

(Đáp số: 200m)

Bài 6: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Bài 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó.

Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.

Bài 9: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?

Bài 10: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường Tiểu học A có độ dài 3 dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường Tiểu học A là bao nhiêu mét?

Bài 11: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.

Bài 12: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?

Bài 13: Trên bản đồ tỉ lệ 1/500 , độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:

A. 500m

B. 500dm

C. 500cm

D. 50cm

Bài 14: Trên bản đồ tỉ lệ 1:2000;1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế?

A. 20

B. 200

C. 2000

D. 20000

Bài 15: Một mảnh vườn trên bản đồ có chiều dài là 4cm. Biết tỉ lệ bản đổ là 1:500. Hỏi trên thực tế mảnh vườn có chiều dài là bao nhiêu mét?

A. 2m

B. 20m

C. 200m

D. 2000dm

Bài 16: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

A. 9cm

B. 

C. 900cm

D. 9000cm

Bài 17: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:

A. 30000cm2

B. 

C. 3000cm2

Đánh giá

0

0 đánh giá